Để thu được 475kg CaCO3, người ta cho 325kg CaO tác dụng với CO2 dư. Tính hiệu suất phản ứng?
Người ta nung 14 g CaCO3 ,sau phản ứng thu được 5,6 g CaO và khí CO2. Hiệu suất của phản ứng nung vôi là. *
nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH: CaCO3 -> (to) CaO + CO2
Mol: 0,1 <--- 0,1 <--- 0,1
nCaCO3 (bđ) = 14/100 = 0,14 (mol)
H = 0,1/0,14 = 71,42%
nCaCO3 = 14: 100 =0,14 (mol)
nCaO = 5,6 : 56= 0,1
pthh ; CaCO3 -t--> CaO + CO2
0,14---------->0,14(mol)
ta có
mCaO (tt ) = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
mCaO lt = 0,14.56 =7,84(g)
H%=(mCaOtt : mCaOlt ) . 100 %
= (5,6 : 7,84 ) .100%=71,42 %
cho 250 kg caco3 có chứa 20% tạp chất không cháy. người ta đem nung thu được 84 kg cao. tính hiệu suất phản ứng. sơ đồ phản ứng như sau: caco3 -> cao+o2 mình cần gấp lắm giúp mình với
. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí carbon dioxide CO2. Lượng vôi sống thu được khi nung 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là
\(CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(LT\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,56\left(tấn\right)\\ m_{CaO\left(TT\right)}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)
Để sản xuất vôi sống , người ta nung 150g CaCO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 80g CaO và khí CO2.
a) Tính hiệu suất phản ứng
b) Tính thể tích CO2 thu được ở nhiệt độ phòng
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}lt=n_{CaCO_3}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}lt=1,5\times56=84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{80}{84}\times100\%=95,24\%\)
b) \(n_{CaO}tt=\dfrac{80}{56}=\dfrac{10}{7}\left(mol\right)\)
Theo Pt: \(n_{CO_2}tt=n_{CaO}tt=\dfrac{10}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}tt=\dfrac{10}{7}\times24=34,29\left(l\right)\)
bài 5: trong công nghiệp người ta điều chế nh3; bằng phản ứng sau
n₂ + 3h₂\(⇌\) 2nh3
a) tính khối nh3 thu được nếu cho 224 lit khí n2 (đktc) tác dụng với một lượng dư h2. biết hiệu suất phản ứng là 45%.
b) tính khối lượng h, và khối lượng nợ cần để điều chế được 17 kg nh3, biết hiệu suất phản ứng là 40%.
c) cho 448 lit nz tác dụng với 448 lit hz sẽ thu được bao nhiêu kg nh3, biết hiệu suất phản úng là 39%, thể tích các khí đo ở đktc.
d) cho 112 lit khí n2 (đktc) tác dụng với lượng dư h2 thì thu được 168 lit khí nh3 (đktc). tính hiệu suất phản ứng. (cho m: n = 14, h =1 )
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_C = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{25}{100} = 0,25(mol)$
Hiệu suất : $H = \dfrac{0,25.12}{3,6}.100\% =83,33\%$
Người ta nung 20 gam CaCO3 thu được 8 gam CaO và một lượng khí CaO2. Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+H_2O\)
\(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{8}{11,2}.100\%\approx71,43\%\)
Bài 1: Nung nóng 126,4 gam thuốc tím ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 7,168 lít O2 (ở đktc). a/ Tính hiệu suất phản ứng. b/ Cho oxi thu được ở trên tác dụng với 24 gam Mg sau phản ứng thu được magie oxit. -Chất nào còn dư sau phản ứng và dư khối lượng bao nhiêu? -Tính khối lượng magie oxit tạo thành bằng nhiều cách. -Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Tính m.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
KHCO3 + HCl ---> KCl + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Theo PT(1,2): \(n_{hh}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{dd}=0,2.100+0,2.100=40\left(g\right)\)
Để thu được khí C O 2 người ta cho axit HCl phản ứng với chất nào sau đây?
a) NaCl
b) C a C O 3
c) CO
d) CaO