Tìm số nguyên tử O có trong 16g O
Hãy tính xema/ trong 14g nguyên tử N có bao nhiêu nguyên tử Nb/ trong 16g nguyên tử O có số nguyên tử bằng hay lớn hơn nguyên tử N
a) nN=1 (mol)
=> Số nguyên tử N: 6,023.1023 (nguyên tử)
b) nO=1 (mol)
=> Số nguyên tử O: 6,023.1023 (nguyên tử)
14g N có số nguyên tử bằng 16g O.
Hãy tính xem trong 1g hidro có bao nhiêu nguyên tử H ( Xem lại bài tập 7, thuộc bài học 5: Nguyên tố hóa học, SGK). Số nguyên tử H gần với con số nà nhất trong các con số cho sau đây:
A. 4 . 10 23
B. 5 . 10 23
C. 6 . 10 23
D. 7 . 10 23
Trong 16g oxi có số nguyên tử O bằng hay lớn hơn số nguyên tử H trên?
Cứ 1 nguyên tử H có khối lượng 1,66.10-24g.
Số nguyên tử H có 1 g hidro bằng:
Tính số nguyên tử có trong 16g S
a) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 16g NH4NO3.
b) cho biết trong SO2 có 2,4.1022 nguyên tử S. Từ đó hãy tính khối lượng mỗi nguyên tố tương ứng và thể tích khí SO2 (đktc). Muốn có số nguyên tử N nhiều gấp 2 lần nguyên tử S ở trên thì cần lấy bao nhiêu gam NH4NO3. =)) ét ô étttt
a) Trong NH4NO3, có 2 nguyên tố N, 4 nguyên tử H, 1 nguyên tử O. Ta có thể tính số mol của mỗi chất trong hợp chất:
Số mol NH4NO3 = 16g / (14 + 4 + 3x16) = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molVậy trong 16g NH4NO3 có:
Số nguyên tử N: 0.2 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.204x10^23 nguyên tửSố nguyên tử H: 0.4 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 2.408x10^23 nguyên tửSố nguyên tử O: 0.3 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.806x10^23 nguyên tửb) Số nguyên tử S trong 2,4.10^22 nguyên tử SO2 là 2,4.10^22/2 = 1,2.10^22 nguyên tử. Từ đó, ta tính số mol của S:
Số mol S = 1,2x10^22 nguyên tử / 6.02x10^23 nguyên tử/mol = 0.02 molKhối lượng từng nguyên tử tương ứng là:
Khối lượng nguyên tử S = khối lượng mất của SO2 / số mol S = (64 - 32)g/mol / 0.02 mol = 1600g/molKhối lượng nguyên tử O = khối lượng mất của SO2 / số mol O = (64 - 32)g/mol / 0.04 mol = 800g/molThể tích khí SO2 ở đktc:
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể giãn ra thành thể tích gấp ởnhiều lần so với thể tích của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Với điều kiện đó, thể tích của 0.02 mol SO2 là:
V = 0.02 mol x 22.4 L/mol = 0.448 L = 448mLĐể có số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử S đã tính ở trên, ta cần tìm số mol của N theo tỷ lệ tương ứng. Ta có thể tìm số mol N bằng cách phân tích NH4NO3 thành các chất riêng lẻ và tính số mol cho mỗi chất đó:
NH4NO3 = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molTừ đó, ta tính số mol của N cần thiết:
Số mol N cần = 0.2 mol x 2 = 0.4 molĐể có số mol N cần thiết, ta cần bao nhiêu gam NH4NO3:
Số mol NH4NO3 cần = 0.4 mol / 0.1 mol = 4 molKhối lượng NH4NO3 cần = 4 mol x (14 + 4 + 3x16)g/mol = 392gNguyên tử O có 8 neutron. Số hạt mang điện trong nguyên tử O nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Số proton trong nguyên tử O là A. 8
B. 16
C. 12
D. không xác định được.
Ta có: n = 8
Theo đề, ta có: 2p - 8 = 8
=> p = 8
Chọn A
Câu 1: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Trong đó 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Số nguyên tử của đồng vị 63Cu trong 7,154 gam Cu2O là? (biết O=16)
Câu 2: Hãy tìm số nguyên tử hidro có trong 6 ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. (biết O=16; H=1)
Câu 3: Clo có hai đồng vị bền 35Cl(chiếm 75%), 37Cl. Số nguyên tử đồng vị 37Cl có trong 2,22 gam CaCl2 là? (biết Ca=40)
Hai hợp chất A và B đều được tạo nên bởi 2 nguyên tố là C và O. Biết:
-Hợp chất A có:42,6%C và 57,4%O về khối lượng.
-Hợp chất B có:27,3%C và 72,7%O về khối lượng.
a. Tìm tỉ lệ tối giản của số nguyên tử C và số nguyên tử O trong phân tử hợp chất A và B
b.Nếu phân tử hợp chất A và B đều có một nguyên tử C thì phân tử khối của A và B sẽ là bao nhiêu?
Gọi CTHH A, B lần lượt là: CxOy và CmOn
Ở h/c A: 12x/ 16y = 42,6/57,4
=> x: y= 1: 1
Vậy CTHH của A là: CO
=> PTK A = 28
Ở h/c B : 12m/ 16n = 27,3/72,7
=> m: n= 1: 2
Vậy CTHH B là: CO2
=> PTK B = 44
Một hợp chất A gồm 2 nguyên tố N và O, phân tử khối của A nặng gấp 1,375 lần nguyên tử khối lưu huỳnh. Tìm CTHH của A, biết trong phân tử A số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử O.
PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
a tính số mol của 16g nguyên tử Cu
b tính thể tích đktc của 9.1023phân tử O2 ,16g O2
nCu=16\64=0,25 mol
=>nO2=9.1023\6.1023=1,5 mol=>VO2=1,5.22,4=33,6 l
nO2=16\32=0,5 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2 l
a)Mcu=m/M=16/64=0.25 mol
b)vì S=n.6.10^23=>n=S/6.10^23
no2=9.10^23/6.10^23=1.5 mol
Vo2=1.5*22.4=33.6(l)
no2=16/32=0.5mol
Vo2=0.5*22.4=11.2(l)
chúc cậu học tốt
Tính thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất K2CO3 biết khối lượng K=39g C=12g O=16g
MK2CO3 = 39*2 + 12 + 48 = 138 ( g/mol)
%K = 78/138 * 100% = 56.52%
%C = 12/138 * 100% = 8.69%
%O = 100 - 56.52 - 8.69 = 34.79%