hoà tan 55,8g natri oxit vào nước được 3 lit dd A. tính CM và C% của dd A
Cho 36g hh X gồm 2 oxit của kim loại Natri và Canxi trộn theo tỉ lệ số mol tương ứng 2: 1.
a) Tính thành phần % khối lượng hh X.
b) Hoà tan hết hh X vào 214g nước được dd Y. Tính C% và nồng độ M của dd Y, biết khối lượng riêng ddY là 1,08g/ml.
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100\%}{20\%}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=85,96\left(ml\right)\)
c,Vdd sau pứ = 0,5 + 0,08596 = 0,58596 (l)
\(C_M=\dfrac{0,25}{0,58596}=0,427M\)
Cho 36g hh X gồm 2 oxit của kim loại Natri và Canxi trộn theo tỉ lệ số mol tương ứng 2:1.Hoà tan hết hh X vào 214g nước được dd Y.
Tính nồng độ % và nông độ M của dd Y, biết khối lượng riêng ddY là 1,08g/ml
Gọi 2a, a lần lượt là số mol của Na2O, CaO
Ta có: 2a . 62 + 56a = 36
=> a = 0,2 mol
mdd Y = 36 + 214 = 250g
C% NaOH = 6,4%
C% Ca(OH)2 = 5,92%
VY = 231,48 ml = 0,23148 lít
CM = 2,59 (M)
Bài 1:Hoà tan 12,4g Na2O vào 100g H2O thì thu được dd A .Tính C%,CM của dd A
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong O2 dư rồi chia chất rắn thu được ra làm 2 phần = nhau.Đem phần 1 hoà tan vào 80g H2O thì thu được dd có C% là bao nhiêu?Hoà tan phần 2 vào m(g) H2O thì thu được dd 10%.Tính m
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
1.Hoà tan 5.6g Fe trong dd HNO3 6.3% Vừa thu đc V lit khí NO (đktc). Tính kl HNO3 đã dùng và C% của dd muối thu đc
2.hòa tan hoàn toàn ag FeSO4. 7H2O trong Nước thu đc dd A. Dd A làm mất màu 200ml dd KMnO4 1M trong H2So4 dư. Tính a?
Bài 1:
Ta có: \(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+4HNO_3\underrightarrow{t^o}Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
___0,1_____0,4_____0,1_______0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{HNO_3}=0,4.63=25,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHNO_3}=\dfrac{25,2}{6,3\%}=400\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd HNO3 - mNO = 5,6 + 400 - 0,1.30 = 402,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{0,1.242}{402,6}.100\%\approx6,01\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2 :
n KMnO4 = 0,2(mol)
$Mn^{+7} + 5e \to Mn^{+2}$
$Fe^{+2} \to Fe^{+3} + 1e$
Bảo toàn electron :
n FeSO4 = 5n KMnO4 = 0,2.5 = 1(mol)
n FeSO4.7H2O = n FeSO4 = 1(mol)
=> a = 1.278 = 278(gam)
Bài 1 :
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
Bảo toàn electron :
3n Fe = 3n NO
=> n NO = 0,1(mol)
n HNO3 = 4n NO = 0,4(mol)
=> m HNO3 = 0,4.63 = 25,2(gam)
=> m dd HNO3 = 25,2/6,3% = 400(gam)
Sau phản ứng :
n Fe(NO3)3 = n Fe = 0,1(mol)
m dd = 5,6 + 400 - 0,1.30 = 402,6(gam)
C% Fe(NO3)3 = 0,1.242/402,6 .100% = 6,01%
Hoà tan 448ml khí HCl vào 100ml nước được dd A. Cho dd A tác dụng với 200ml Ba(OH)2 0,2M được dd B .
a. Tính pH của dd A và dd B
b. tính nồng độ các chất dd B
hòa tan 155g natri oxit vào nước ta được 0,5 l dd , tính nồng độ mol
nồng độ phần trăm .Biết khối lượng riêng của dd 1,1 g/mol
$n_{Na_2O} = \dfrac{155}{62} = 2,5(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2,5.2 = 5(mol)$
$m_{dd} = D.V = 1,1.0,5.1000 = 550(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{5.40}{550}.100\% = 36,36\%$
Hoà tan 11,2g K2O vào H2O được dd A. Hấp thụ 1,68 lit CO2 vào dd A. Tính khối lượng muối thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH (1)
CO2 + 2KOH ---> K2CO3 + H2O (2)
Ta có: \(n_{K_2O}=\dfrac{11,2}{94}\approx0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{KOH}=2.n_{K_2O}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Từ PT(2), ta thấy: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,075}{1}\)
=> KOH dư.
Theo PT(2): \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2CO_3}=0,075.138=10,35\left(g\right)\)
Cho 42,8 g hh A gồm đồng II oxit và kali oxit vào nước dư khuấy đều, sau phản ứng thu được 400ml dung dịch B 1 M và a gam chất rắn C.
a. Tính giá trị của a?
b. Để hoà tan hết C trên cần mấy ml dd HCl 7,3 % ( D = 1,15g/ml)
a)
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 0,4.1 = 0,4(mol) \Rightarrow m_{K_2O} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,2(mol)$
$m_{K_2O}= 0,2.94 = 18,8(gam)$
Suy ra: $a = 42,8 - 18,8 = 24(gam)$
b)
$n_{CuO} = \dfrac{24}{80} = 0,3(mol)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CuO} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{7,3\%} = 300(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{300}{1,15} = 260,87(ml)$