Câu 2: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì?
A. Dung môi
B. Chất tan
C. Chất bão hòa
D. Chất bảo quản
Câu 2: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì?
A. Dung môi
B. Chất tan
C. Chất bão hòa
D. Chất bảo quản
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
E. Đồng nhất của các chất rắn lỏng và khí trong dung môi.
Câu 1: Phân biệt: - Chất tinh khiết và hỗn hợp?
- Hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất?
- Dung dịch - dung môi - chất tan?
- Nhũ tương và huyền phù?
Câu 1: Phân biệt: - Chất tinh khiết và hỗn hợp?
- Hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất?
- Dung dịch - dung môi - chất tan?
- Nhũ tương và huyền phù?
Câu 17: Dung dịch là hỗn hợp
A. chất rắn và chất lỏng. B. đồng nhất của chất rắn và dung môi.
C. chất khí và chất lỏng. D. đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 18: Cách chuyển từ một dung dịch bão hòa thành dung dịch chưa bão hòa
A. Khuấy đều. B. Thêm nước.
C. Thêm dung môi. D. Thêm chất tan
Cho các cụm từ sau: dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành __(1)__ được gọi là __(2)__ của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các __(3)__.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của __(4)__ và __(5)__.
Dung dịch không thể hòa tan thêm __(6)__ ở nhiệt độ xác định gọi là __(7)__.
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các hiđrat.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của chất tan và dung môi.
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định gọi là dung dịch bão hòa.
Câu 1: Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2. B. ZnO + 2HCl ZnCl2+ H2O
C. Zn + 2HCl ZnCl2+ H2. D. K2O + H2O à 2KOH
Câu 3: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất axit?
A. NaOH, KCl, HCl; B. HCl, CuSO4; NaOH;
C. HCl, H2SO4; HBr. D. H2SO4, NaCl, Cu(OH)2
Câu 4: Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Na.
Câu 5: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí ta đặt lọ thu khí như thế nào để đạt hiệu quả nhất?
A. Đặt đứng lọ B. Úp miệng lọ. C. Bất kì tư thế nào. D. Đặt nghiêng lọ.
Câu 1 : Dung dịch là hỗn hợp :
A Của chất rắn trong chất lỏng
B Của chất khí trong chất lỏng
C Đồng nhất của chất rắn và chất tan
D Đồng nhất của dung môi và chất tan
Câu 2 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế ?
A 2KClO3 → (to) 2KCl + 3O2
B 2ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O
C Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
D K2O + H2O → 2KOH
Câu 3 : Dãy hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất axit
A NaOH , KCl , HCl
B HCl , CuSO4 , NaOH
C HCl , H2SO4 , HBr
D H2SO4 , NaCl , Cu(OH)2
Câu 4 : Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường ?
A Fe
B Cu
C Zn
D Na
Câu 5 : Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí ta đặt như thế nào để đạt hiệu quả nhất ?
A Đặt đứng lọ
B Úp miệng lọ
C Bất kì tư thế nào
D Đặt nghiêng lọ
Chúc bạn học tốt
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 8 45 m gam chất rắn không tan. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,05 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 8,4
B. 3,6
C. 4,8
D. 2,3
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m + 63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4 trong môi trường H2SO4. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (sản phẩm khử duy nhất là NO) thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 3,0
B. 2,8
C. 2,9
D. 2,7
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?
A. 6,162
B. 6,004.
C. 5,846.
D. 5,688
Chọn đáp án D
Xét thí nghiệm 2: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 → n C u S O 4 : n F e S O 4 = 1 : 2 .
⇒ n C u S O 4 : n F e S O 4 : n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 1 : 2 : 3 .
Đặt n C u S O 4 = x mol ⇒ n F e S O 4 = 2x mol và n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 3x mol.
⇒ n C u 2 + = x mol; n F e 2 + = 2x mol; n F e 3 + = 6x mol
⇒ n C u C l 2 = x mol; n F e C l 2 = 2x mol; n F e C l 3 = 6x mol.
⇒ mchất tan = 135x + 127 × 2x + 162,5 × 6x = 122,76 gam ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ Y chứa 0,18 mol FeSO4. Bảo toàn electron: 5 n K M n O 4 = n F e S O 4 .