Câu 19: Cách chuyển từ một dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa
A. Đun nóng B. Thêm nước
C. Thêm dung môi D. Thêm chất tan
Câu 20: Muốn hòa tan nhanh chất rắn vào nước ta chọn phương pháp nào sau đây:
1. Khuấy đều; 2. Nghiền nhỏ chất rắn; 3. Đun nóng; 4. Hạ nhiệt độ,.
A. 1; 4. B. 1; 2; 3. C. 2; 4. D. 3; 4.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
E. Đồng nhất của các chất rắn lỏng và khí trong dung môi.
Câu 1: Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. 2KClO3 2KCl + 3O2. B. ZnO + 2HCl ZnCl2+ H2O
C. Zn + 2HCl ZnCl2+ H2. D. K2O + H2O à 2KOH
Câu 3: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất axit?
A. NaOH, KCl, HCl; B. HCl, CuSO4; NaOH;
C. HCl, H2SO4; HBr. D. H2SO4, NaCl, Cu(OH)2
Câu 4: Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Na.
Câu 5: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí ta đặt lọ thu khí như thế nào để đạt hiệu quả nhất?
A. Đặt đứng lọ B. Úp miệng lọ. C. Bất kì tư thế nào. D. Đặt nghiêng lọ.
Cho các cụm từ sau: dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành __(1)__ được gọi là __(2)__ của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các __(3)__.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của __(4)__ và __(5)__.
Dung dịch không thể hòa tan thêm __(6)__ ở nhiệt độ xác định gọi là __(7)__.
Hãy chọn câu trả lời nào là đúng nhất
Độ tan của một chất có trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tao thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
E. Số gam chất đó có thể tan trong 1 lit nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
mọi người ơi chỉ tui zới
Dung dịch bão hòa khác dung dịch chưa bão hòa ở đặc điểm.
A) dung dịch bão hòa có khả năng hòa tan thêm chất tan còn dung dịch chưa bão hòa thì không.
B) dung dịch bão hòa có khả năng hòa tan thêm dung môi còn dung dịch chưa bão hòa thì không.
C) dung dịch bão hòa không có khả năng hòa tan thêm chất tan còn dung dịch chưa bão hòa thì có.
D) dung dịch bão hòa không có khả năng hòa tan thêm dung môi còn dung dịch chưa bão hòa thì có.
câu 2 Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 1 g đường vào 49 g nước bằng
A 1 % .
B 2 %.
C 2.04% .
D 2,08% .
Nồng độ mol của 200ml dung dịch có hòa tan 3,65 g HCl sẽ là :
A 0,1 M.
B 0,2 M .
C 0,5 M .
D 1,825M .
Câu 8
Nồng độ mol của 50 ml dung dịch có hòa tan 0,98 g H2SO4 sẽ là :
A
0,01 M.
B
0,05 M .
C
0,2 M .
D
1,96 M .
Câu 8 Nồng độ mol của 50 ml dung dịch có hòa tan 0,98 g H2SO4 sẽ là :
A ) 0,01 M.
b) 0,05 M .
C ) 0,2 M .
D) 1,96 M .
Câu 9 Hoà tan 12,4g Na2O vào 87,6g nước (dư), phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A) 8,0%.
B) 12,4% .
C) 16,0% .
D) 18,3%.
câu 10
Hoà tan 14,2g P2O5 vào nước để được 100ml dung dịch axit. Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A) 0,002M.
B) 2.000M.
C) 1,000M .
D )0,500M .
Câu 2: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì?
A. Dung môi
B. Chất tan
C. Chất bão hòa
D. Chất bảo quản
- Điều chế oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm và các cách thu khí viết PT
- Khái niệm dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, cách hòa tan nhanh chất rắn vào nước
Ở 1000C , độ tan của NaNO3 là 180g. Hòa tan 130 gam NaNO3 vào 80 gam nước thu được dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu dung dịch chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam chất tan ?