Câu 21: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là A. khí nitơ và hơi nước. B. khí cacbonic và khí hiđro. C. khí cacbonic và cacbon. D. khí cacbonic và hơi nước.
Câu 21: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là A. khí nitơ và hơi nước. B. khí cacbonic và khí hiđro. C. khí cacbonic và cacbon. D. khí cacbonic và hơi nước.
a/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí (Y) cần 6,5 lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 4 lít khí cacbonic và 5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của (Y) và viết công thức cấu tạo. b/ Đốt cháy 100ml hơi khí (Z) cần 300ml oxi. Sản phẩm thu được 200ml khí CO, và 200ml hơi nước. Tìm công thức phân tử của (Z). Phân tử khối của (Z) bằng bao nhiêu? Biết rằng các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Giải thích các bước giải:
⋅⋅ 2Cu+O2→to2CuO2
Do đun trong không khí 1 thời gian
⇒ A: CuO,Cudư
⋅⋅ Hòa tan A trong H2SO4 đặc nóng
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Cu+2H2SO4→toCuSO4+SO2+2H2O
ddB:CuSO4
khíD:SO2
⋅⋅cho Na vào dd CuSO44 thì Na sẽ tác dụng với H2O2 ở trong muối trước sau đó sẽ tác dụng với CuSO4
2Na+2H2O→2NaOH+H22
2NaOH+CuSO4→Cu(OH)2⏐↓+Na2SO42
Khí G:H2
Kết tủa M:Cu(OH)2
⋅⋅Cho SO2 vào KOH
SO2+2KOH→K2SO3
K2SO3+SO2+H2O→2KHSO
K2SO3+BaCl2→BaSO3↓+2KCl
2KHSO3+2NaOH→K2SO3+Na2SO3+2H2O
Khí butan ( C4H10) là thành phần chính của khí gaz. Đốt cháy một lượng khí butan bằng 1456 ml Oxi ( lấy vừa đủ) thí sau phản ứng thu được khí Cacbonic và hơi nước.
a. Lập PTHH của phản ứng trên
b. Tính khối lượng sản phẩm khí thu được và thể tích khí butan bị đốt cháy.
c. Tính thể tích khí Gaz cần lấy, biết butan chiếm 80% thể tích khí Gaz.
Các thể tích khí đo ở ĐKTC
\(n_{O_2}=\dfrac{1456:1000}{22,4}=0,065\left(mol\right)\\ a,2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{8}{13}.0,065=0,04\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{10}{13}.0,065=0,05\left(mol\right)\\ b,m_{sp}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=44.0,04+18.0,05=2,66\left(g\right)\\ c,n_{C_4H_{10}}=\dfrac{2}{13}.0,065=0,01\left(mol\right)\\ V_{gas}=\dfrac{100}{80}.0,01.22,4=0,28\left(l\right)\)
Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac?
Phương trình điều chế hiđro
CH4 + 2H2O -to, xt→ CO2 + 4H2
Phương trình loại khí oxi:
CH4 + 2O2 -to→ CO2 + 2H2O
Phương trình tống hợp amoniac:
N2 + 3H2 -450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3
a, Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A có C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < mA
⇒ A gồm các nguyên tố C, H và O.
b, Có: mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là: CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
⇒ x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
⇒ CTĐGN của A là (C2H6O)n. (n nguyên dương)
Mà: MA = 23.2 = 46 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\left(tm\right)\)
Vậy: A là C2H6O.
c, PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy hoàn toán 28 lít khí metan trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng khí cacbonic thu được
c) tính thể tích khí oxi cần dùng . Biết các chất khí được đo ở đktc
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1,25.44=55\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài 1: Viết PTPƯ cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Bài 1
H2+ 1/2O2 --> H2O
Mg + 1/2O2 --> MgO
Cu+ 1/2O2-->CuO
S+O2 -->SO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
C+ O2--> CO2
2P+5/2O2--> P2O5
Bài 2
CH4+2O2->CO2+2H2O
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
C2H6O+3O2->2CO2+3H2O
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:
A. C H 2 = C H - N H - C H 3
B. C H 3 - C H 2 - N H - C H 3
C. C H 3 - C H 2 - C H 2 - N H 2
D. C H 2 = C H - C H 2 - N H 2
Không khí là hỗn hợp gồm một số chất, trong đó có 4 chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là khí Nitơ, khí Oxi, khí Cacbonic và hơi nước. Các chất này được xếp thanh 6 cặp:
a) Khí Nitơ và khí Oxi
b) Khí Nitơ và khí Cacbonic
c) Khí Oxi và khí Cacbonic
d) Khí Oxi và hơi nước
e) Khí Nitơ và hơi nước
f) Khí Cacbonic và hơi nước
Trong số 6 cặp trên, có bao nhiêu cặp gồm toàn đơn chất, gồm toàn hợp chất, gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất?
MONG CÁC ANH CHỊ GIÚP EM VỚI Ạ=)))) EM CẢM ƠN
- Có 1 cặp toàn đơn chất: Nhóm a
- Có 1 cặp toàn hợp chất: Nhóm f
- Có 4 cặp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất:
+ Nhóm b có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm c có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm d có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).
+ Nhóm e có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)