Tính số gam của dd NaCl khi cho 0,1 mol NaCl vào nước tạo ra dd NaCl 10%
tính số gam của dd NaCl khi cho 0,1 mol NaCl vào nước tạo ra dd Nacl 10%
\(m_{NaCL}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=\frac{5,85.100}{10}=58,5\left(g\right)\)
m\(_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
mdd=\(\frac{5,85.100}{10}=58,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
Tính nồng độ mol ( CM) của dd thu đươc trong mỗi trường hợp sau A) 0,06 mol iron nitrate tan trong nuớc tạo 1,5l dd B) 400g copper sulfate tan trong nước tạo 4l dd C) 10,53g NaCl tan tạo 450g dd NaCl có D = 1,25g/ml dd D) hòa tan 70,2g NaOH vào 1 lượng nước vừa đủ để được 500ml dd E) hoà tan 42g CanBr2 vào 700g H20 đựơc dd có khối lượng riêng là 1,3g/ml Giúp tui bồ ơi ❤
\(a.C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04M\\ b.C_M=\dfrac{\dfrac{400}{160}}{4}=0,625M\\ c.C_M=\dfrac{\dfrac{10,53}{58,5}}{\dfrac{450}{1,25}:1000}=0,5M\\ d.C_M=\dfrac{\dfrac{70,2}{40}}{0,5}=3,51M\\ e.C_M=\dfrac{\dfrac{42}{200}}{\dfrac{742}{1,3}:1000}=0,368M\)
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hh gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi pư xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4
B. 28,7
C. 10,8
D. 68,2
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,2
B. 57,4
C. 10,8
D. 28,7
Gọi số mol của FeCl2 là x
→ 127x + 58,5.2.x= 24,4 => x = 0,1.
FeCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1------>0,2--------> 0,2-------> 0,1 mol
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
0,2-------> 0,2------> 0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag
0,1---------------------------------> 0,1
m = (0,2 + 0,2)143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g)
=> Đáp án A
Tính thành phần % của các chất trong dd A khi cho 0,1 mol NaCl, 0,2 mol CaCl2, và 0,5 mol HCl vào nước đc 500 ml dd A, bt D của dd là 1,2g/cm3
Cho mình hỏi : Cần thêm mấy gam NaCl vào 80g nước để có dd NaCl.10% ạ
\(C\%NaCl=\dfrac{x}{x+80}\cdot100\%=10\%\)
\(\Leftrightarrow x=8.89\left(g\right)\)
tính kl của NaCl cần pha thêm vào dd NaCl 5% để thu dc 50 gam dd NaCl 7%
Gọi \(m\left(g\right)\) là khối lượng NaCl cần thêm vào.
Theo giả thiết: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\%=5\%\Rightarrow m_{NaCl}=0,05m_{dd}\)
\(\Rightarrow7\%=\dfrac{m_{NaCl}+m}{m_{dd}+m}.100\%=\dfrac{0,05m_{dd}+m}{m_{dd}+m}.100\%\)
\(\Rightarrow0.07m_{dd}-0,93m=0\left(1\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}+m=50\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{dd}=46,5\left(g\right)\\m=3,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy khối lượng NaCl cần thêm là \(m=3,5\left(g\right)\)
Gọi a là khối lượng dd NaCl 5% (a>0)
=> mNaCl(5%)= 0,05a (g)
mNaCl(sau)=50. 7%= 3,5(g)
Đặt b là khối lương NaCl thêm vào (b>0)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,05a+b=3,5\\a+b=50\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=48,95\\b=1,05\end{matrix}\right.\)
=> Cần pha thêm khoảng 1,05 gam NaCl và 48,95 gam dd NaCl 5%
a)Trộn 20g NaCL vào 130g dung dịnh NaCL 10 %. Tính C % dung dịnh thu được
b)Cho biết độ tan của đường ở 20°C là 200g. Tính C% của dd đường ở 20%
c) Trộn 200 ml dd NaOH 2M với 300ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(a.\)
\(m_{NaCl}=130\cdot10\%=13\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaCl}}=20+130=150\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{20+13}{150}\cdot100\%=22\%\)
\(b.\)
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}\cdot100\%=\dfrac{200}{200+100}\cdot100\%=66.67\%\)
\(c.\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.3\cdot1}{0.2+0.3}=1.4\left(M\right)\)
Cho 45g muối ăn NaCl vào nước được 60g dd muối ăn ( dd NaCl). Tính khối lượng nước
khối lượng của nước là
\(m_{dm}=m_{dd}-m_{ct}=60-45=15\left(g\right)\)