Tìm giá trị của hệ số a,biết:A=ax7-6xy+4x3y2 có bậc 5
TÌM GIÁ TRỊ CỦA HỆ SỐ A, BIẾT
A = \(ax^7y^5-6xy+4x^3y^2\) CÓ BẬC 5
\(B=-3x^2y^3+5x^4y^5-7xy+\left(a+1\right)x^4y^5\) CÓ BẬC 5
\(C=ax^4y^5-7x^2y^3+3x^2y^3-x^6+x^4x^5\) CÓ BẬC 6
\(D=3x^5-7x^4+ax^5+x^3-5\) CÓ BẬC 4
A) a=0
B) a= -1
C) sai đề nhé
theo mk, a = -1
D) a= -3
a) ta có: A = ax7y5-6xy + 4x3y2
mà A có bậc là 5
=> ax7y5 = 0 ( x;y là biến số, nên luôn thay đổi)
=> a = 0
b) ta có: B = - 3 x2y3 + 5x4y5 -7xy + (a+1)x4y5
mà B có bậc 5
=> (a+1)x4y5 = 0
=> a+1 = 0
a = - 1
c) ta có: C = ax4y5 - 7x2y3+3x2y3-x6+x4y5
C = ( a+1)x4y5 - 4x2y3 - x6
mà C có bậc 6
=> (a+1)x4y5 = 0
=> a+1= 0
a= -1
d) ta có: D = 3x5-7x4+ax5+x3-5
D= (3+a)x5 - 7x4+x3- 5
mà D có bậc 4
=> (3+a)x5 =0
=> 3+a= 0
=> a = -3
cho đa thức p(x)ax^3-2x^2+x-2(a là hằng số cho trước )a)Tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của p(x). b)tính giá trị của p(x) tại x=o. c) tìm hăengf số a thích hợp để p(x) có giá trị là 5 tại x=1
Cho đơn thức P=(-2/3xy^2*6xy^2)
A) thu gọn đơn thức P rồi xác định phần hệ số , phần biến và bậc của đơn thức .
B) tính giá trị của P tại x=3 và y= 2
a) P = (-2/3xy^2 * 6xy^2).
=(-2/3*6)(x^2*x)(y^2*y).
= -4x3 y3 .
Hệ số: -4.
Phần biến: x, y.
Bậc: 6.
b) thay x=3 ; y=2 vào biểu thức đại số ta có:
(-4)×3^3×2^3= -864.
Vậy giá trị của đơn thức P là: -864.
Cho đa thức \(P\left(x\right)=ax^3-2x^2+x-2\)(a là hằng số cho trước)
a)Tìm bậc,hệ số cao nhất,hệ số tự do của P(x).
b)Tính giá trị của P(x)tại x=0.
c)Tìm hằng số a thích hợp để P(x) có giá trị bằng 5 tại x=1.
a/ Bậc của P(x) là 3
Hệ số tự do là a
b/ Với x=0 ta có
\(P\left(x\right)=a.0^3-2.0^2+0-2=-2\)
c/ Với x=1; P(x)=5 ta có:
\(P\left(x\right)=a.1^3-2.1^2+1-2=a-1+1-2=a-2=5\)
\(a-2=5\)
\(\Leftrightarrow a=7\)
a/ Tìm bậc của đơn thức -2x2y3
b/ Tìm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau:
5xy3 ; 5x2y3 ; -4x3y2 ; 11 x2y3
bài1cho hàm số Y=(2-m)x-2tìm các giá trị của m để HS bậc nhất.tìm hệ số a,b
bài 2, cho hàm số Y=(m-5)x+1.tìm các giá trị để hàm số
a, đồng biến trên R b,nghịch biến trên R
bài 3,cho 2 HS bậc nhất Y=(3-m)\(\times\)x+2(d1) và Y=2x+m(d2)
a,tìm giá trị của m để đồ thị hai hàm số song song với nhau
b,tìm giá trị của m để đồ thị hai hàm số cắt nhau
c,tìm giá trị của m để đồ thị hai hàm số cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung
bài 4, cho HS Y=2x=1.tìm hệ số góc ,tung độ gốc,vẽ đồ thị HS trên ,tính góc tạo bởi đường thẳng trên với trục ox
Bài 1:
Để hàm số y=(2-m)x-2 là hàm số bậc nhất thì 2-m<>0
=>m<>2
a=2-m
b=-2
Bài 2:
a: Để hàm số y=(m-5)x+1 đồng biến trên R thì m-5>0
=>m>5
b: Để hàm số y=(m-5)x+1 nghịch biến trên R thì m-5<0
=>m<5
Bài 3:
a: Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}3-m=2\\2\ne m\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m=1\\m\ne2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=1\)
b: Để (d1) cắt (d2) thì \(3-m\ne2\)
=>\(m\ne1\)
c: Để (d1) cắt (d2) tại một điểm trên trục tung thì
\(\left\{{}\begin{matrix}3-m\ne2\\m=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne1\\m=2\end{matrix}\right.\)
=>m=2
tìm hệ số a,biết:
a)A=ax7y5-6xy+4x3y2 có bậc 5
b)B=-3x2y3+5x4y5-7xy+(a+1)x4y5 có bậc 5
1.cho hàm số bậc nhất: a/ y= -2 . (x+5) - 4 b/ y = phân thức 1+x phần 2
tìm hệ số a,b của hàm số bậc nhất đó
2. cho hàm số y =ax+5
a/ tìm a biết khi x = 1 thì y = 1
b/ với giá trị của a tìm được hãy hoàn thành bảng sau:
x = -2,-1,0,?, ?
y = ?,?,?,3,-7
3.vẽ đồ thị hàm số sau: a/ y =2x- 3 b/ y = -x+4 c/ y = -5/2x
Bài 2:
a: Thay x=1 và y=1 vào y=ax+5, ta được:
\(a\cdot1+5=1\)
=>a+5=1
=>a=-4
b: a=-4 nên y=-4x+5
x | -2 | -1 | 0 | 1/2 | -3 |
y=-4x+5 | 13 | 9 | 5 | 3 | -7 |
Bài 1:
a: \(y=-2\left(x+5\right)-4\)
\(=-2x-10-4\)
=-2x-14
a=-2; b=-14
b: \(y=\dfrac{1+x}{2}\)
=>\(y=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}\)
=>\(a=\dfrac{1}{2};b=\dfrac{1}{2}\)
Bài 3:
a: Bảng giá trị:
x | 1 | 3 |
y=2x-3 | -1 | 3 |
Vẽ đồ thị
b: Bảng giá trị
x | 1 | 3 |
y=-x+4 | 3 | 1 |
Vẽ đồ thị
c: Bảng giá trị
x | 0 | 6 |
\(y=-\dfrac{5}{2}x\) | 0 | -15 |
Vẽ đồ thị:
Cho hàm số bậc hai \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) có \(f(0) = 1,f(1) = 2,f(2) = 5.\)
a) Hãy xác định giá trị của các hệ số \(a,b\) và \(c.\)
b) Xác định tập giá trị và khoảng biến thiên của hàm số.
Tham khảo:
a) Ta có: \(f(0) = a{.0^2} + b.0 + c = 1 \Rightarrow c = 1.\)
Lại có:
\(f(1) = a{.1^2} + b.1 + c = 2 \Rightarrow a + b + 1 = 2\)
\(f(2) = a{.2^2} + b.2 + c = 5 \Rightarrow 4a + 2b + 1 = 5\)
Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}a + b + 1 = 2\\4a + 2b + 1 = 5\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\4a + 2b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\end{array} \right.\)(thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\))
Vậy hàm số bậc hai đó là \(y = f(x) = {x^2} + 1\)
b) Tập giá trị \(T = \{ {x^2} + 1|x \in \mathbb{R}\} \)
Vì \({x^2} + 1 \ge 1\;\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(T = [1; + \infty )\)
Đỉnh S có tọa độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 0}}{{2.1}} = 0;{y_S} = f(0) = 1\)
Hay \(S\left( {0;1} \right).\)
Vì hàm số bậc hai có \(a = 1 > 0\) nên ta có bảng biến thiên sau:
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Tìm tất cả các giá trị nguyên của a để đa thức: f(x)=(x+a).(x+10)+1 phân tích được thành tích của 2 đa thức bậc nhất có hệ số nguyên
Giải toán trên mạng - Giúp tôi giải toán - Hỏi đáp, thảo luận về toán học - Học trực tuyến OLM