thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? cho 4 đơn thức đồng dạng với đơn thức\(-4x^5y3\)
Câu 1 phần hệ số của đơn thức xy là
Câu 2 phần biến của đơn thức 2xy . (-1/2 x^2) sau khi thu gọn
Câu 3 đơn thức 2xy . (-1/2 x^2) sau khi thu gọn
Câu 4 bậc của đơn thức -2020 là?
Câu 5 đơn thức đồng dạng với đơn thức 2020 là?
Câu 6 đơn thức ko đồng dạng với đơn thức -1/2 x^3 y là?
Câu 7 Tổng của đơn thức xy^3 + 1/2 xy^3 + (-3xy^3) là?
Câu 1: Phần hệ số của đơn thức xy là 1
Câu 2: Phần biến của đơn thức \(2xy\left(\frac{-1}{2}x^2\right)\) sau khi thu gọn là x3 và y
Câu 3: Đơn thức \(2xy\left(\frac{-1}{2}x^2\right)\) sau khi thu gọn là -x3y
Câu 4: Bậc của đơn thức -2020 là 0
Câu 5: Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2020 là 7
Câu 6: Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(-\frac{1}{2}x^3y\) là 19
Cho các đơn thức sau:
A = -xy^2
B = 5xy^3z
C = ẽy^2
a, Tính A, B, C
b, Chỉ ra các đơn thức đồng dạng rồi tính tổng các đơn thức đó
c, Tìm các số nguyên x để biểu thức M= 3/ 7 - x đạt giá trị lớn nhất
P/S: Giúp mình với T_T T_T
1/2x3 - x3 =?(cộng trừ đơn thức đồng dạng)
\(\frac{1}{2}x^3-x^3=\left(\frac{1}{2}-1\right)x^3=-\frac{1}{2}x^3\)
\(\frac{1}{2}x^3-x^3\)
\(\left(\frac{1}{2}-1\right).x^3\)
\(\frac{-1}{2}x^3\)
~~hok tốt ~~
a)phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức ,nhân đa thức với đa thức
b) viết 7 hàng đẳng thức đáng nhớ
c)Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B
d) khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B
e) khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B
f)Nêu các phương pháp phân tíchđa thức thành nhân tử
g) phát biểu các quy tắc chia đơn thức cho đơn thức , chia đa thức cho điện thức
1. Phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
- Nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
2. Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:
\(1,\left(A+B\right)^2=A^2+2AB+B^2\)
\(2,\left(A-B\right)^2=A^2-2AB+B^2\)
\(3,A^2-B^2=\left(A-B\right)\left(A+B\right)\)
\(4,\left(A+B\right)^3=A^3+3A^2B+3AB^2+B^3\)
\(5,\left(A-B\right)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3\)
\(6,A^3-B^3=\left(A-B\right)\left(A^2+AB+B^2\right)\)
\(6,A^3+B^3=\left(A+B\right)\left(A^2-AB+B^2\right)\)
3. Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
4. Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
Khi từng hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B.
5. Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
Khi đa thức A chia hết cho đa thức B được dư bằng 0 thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B.
Phương trình quy về phương trình bậc nhất :
Dùng các phép biến đổi như:Nhân đa thức;Quy đồng khử mẫu;chuyển về;thu gọn ... để đưa phương trình về dạng :ax-b=0
1)\(\dfrac{3x-2}{3}\)-2=\(\dfrac{4x+1}{4}\) 2)\(\dfrac{x-3}{4}\)+\(\dfrac{2x-1}{3}\)=\(\dfrac{2-x}{6}\)
3)\(\dfrac{-\left(x-3\right)}{2}\)-2=\(\dfrac{5\left(x+2\right)}{4}\) 4)\(\dfrac{2\left(2x+1\right)}{5}\)-\(\dfrac{6+x}{3}\)=\(\dfrac{5-4x}{15}\)
1.
\(\dfrac{3x-2}{3}-2=\dfrac{4x+1}{4}\\ \Leftrightarrow\dfrac{4.\left(3x-2\right)}{12}-\dfrac{24}{12}=\dfrac{3.\left(4x+1\right)}{12}\\ \Leftrightarrow12x-8-24=12x+3\\ \Leftrightarrow12x-8-24-12x-3=0\\ \Leftrightarrow-35=0\)
Vậy PT vô nghiệm
2.
\(\dfrac{x-3}{4}+\dfrac{2x-1}{3}=\dfrac{2-x}{6}\\ \Leftrightarrow\dfrac{3\left(x-3\right)}{12}+\dfrac{4\left(2x-1\right)}{12}=\dfrac{2\left(2-x\right)}{12}\\ \Leftrightarrow3x-9+8x-4=4-2x=0\\ \Leftrightarrow13x-17=0\\ \Leftrightarrow13x=17\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{17}{13}\)
Vậy PT có tập nghiệm là S = { \(\dfrac{17}{13}\) }
3.
\(\dfrac{-\left(x-3\right)}{2}-2=\dfrac{5\left(x+2\right)}{4}\\ \Leftrightarrow\dfrac{-2.\left(x-3\right)}{4}-\dfrac{8}{4}=\dfrac{5\left(x+2\right)}{4}\\ \Leftrightarrow-2x+6-8=5x+10\\ \Leftrightarrow-2x+6-8-5x-10=0\\ \Leftrightarrow-7x-12=0\\ \Leftrightarrow-7x=12\\ \Leftrightarrow x=-\dfrac{12}{7}\)
Vậy PT có tập nghiệm là S = { \(-\dfrac{12}{7}\) }
4.
\(\dfrac{2\left(2x+1\right)}{5}-\dfrac{6+x}{3}=\dfrac{5-4x}{15}\\ \Leftrightarrow\dfrac{6\left(2x+1\right)}{15}-\dfrac{5\left(6+x\right)}{15}=\dfrac{5-4x}{15}\\ \Leftrightarrow12x+6-30-5x=5-4x\\ \Leftrightarrow12x+6-30-5x-5+4x=0\\ \Leftrightarrow11x-29=0\\ \Leftrightarrow11x=29\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{29}{11}\)
Vậy PT có tập nghiệm S = { \(\dfrac{29}{11}\) }
Hmmm tớ cx k chắc lắm
Câu 1: Các chất được viết dưới dạng công thức hoá học là: CaCO3, C, NaOH, H2SO4, Fe, CaO, SO2, Cl2, HCl, NaCl, Ca(OH)2, Al. Số đơn chất là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử là:
A.2
B. 4
C. 3
D. 5
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần dùng 300ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3
C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp anđehit no đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít CO2(đktc). Xác định công thức phân tử và gọi tên thay thế của 2 anđehit trên