Đốt cháy 25,6 g Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính KL mỗi chất trong X
1.Hoà tan 9,6 gam bột magie vào 400g dung dịch H Cl 3,65%.
a. Tính thể tích khí thu được (ĐKTC)b. Tính C % chất trong dung dịch sau phản ứng.
2.Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X . Tính khối lượng mỗi chất trong X?
PLZ HELP ME GET CHIPS
1.Hoà tan 9,6 gam bột magie vào 400g dung dịch H Cl 3,65%.
a. Tính thể tích khí thu được (ĐKTC)b. Tính C % chất trong dung dịch sau phản ứng.
2.Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X . Tính khối lượng mỗi chất trong X?
PLZ HELP ME GET CHIPS
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
1. nCu = m/ M = 0,4 ( mol )
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
...............0,4................0,4.....
=> mCuO = n.M = 32g > 28,8 g .
=> Cu dư .
- Gọi mol Cu và CuO trong X là x và y :
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\64x+80y=28,8\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,2 (mol )
=> mCu = n.M = 12,8 g, mCuO = n.M = 16 ( g )
Vậy ..
2, - Gọi kim loại cần tìm là X .
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Theo PTHH : \(n_X=n_{H2}=\dfrac{2,4}{M}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\)
=> M = 24 ( TM )
Vậy X là Mg .
Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X. giải theo hệ phương trình
Đốt cháy 25,6g Cu thu được 28,8g chất rắn X . Tính kl mỗi chất trong X
Pt: 2Cu + O2 --> 2CuO
.......x.......................x
nCu ban đầu \(=\frac{25,6}{64}=0,4\)mol
\(n_{Cu}\)n
Nếu Cu pứ hết --> nCuO = 0,4 mol
=> mCuO = 0,4 x 80 = 32g > 28,8g
Vậy Cu dư
Gọi x là số mol Cu pứ:
80x + (0,4 - x)x64= 28,8
x = 0,2 mol
=> mCu dư = 0,2 * 64 = 12,8 (g)
mCuO = 28,8 - 12,8 = 16 (g)
Study well
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn=> m X= m CuO=32g>m X đề bài cho
=> phản ứng xảy ra ko hoàn toàn, Cu dư
Gọi số mol Cu pư là a
2Cu + O2----->2 CuO
a---------------------a mol
Có: 28.8= 80a+64*(0.4-a) => a=0.2mol=> m Cu dư=0.2*64=12.8g và m Cu
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
đốt cháy 25,6g cu thu được 28,8 gam chất rắn x..tính khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất phản ứng.
Pt: 2Cu + O2 --> 2CuO
.......x.......................x
\(n_{Cu}\) ban đầu = \(\frac{25,6}{64}= 0,4\) mol
Nếu Cu pứ hết --> nCuO = 0,4 mol
=> mCuO = 0,4 * 80 = 32g > 28,8g
Vậy Cu dư
Gọi x là số mol Cu pứ:
80x + (0,4 - x)*64= 28,8
x = 0,2 mol
=> mCu dư = 0,2 * 64 = 12,8 (g)
mCuO = 28,8 - 12,8 = 16 (g)
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Bài 1
1. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn=> m X= m CuO=32g>m X đề bài cho
=> phản ứng xảy ra ko hoàn toàn, Cu dư
Gọi số mol Cu pư là a
2Cu + O2----->2 CuO
a---------------------a mol
Có: 28.8= 80a+64*(0.4-a) => a=0.2mol=> m Cu dư=0.2*64=12.8g và m CuO=16g
2. kim loại đó là Mg
Gọi CT của kl cần tìm là A
M +2HCl----> MCl2 +H2
n H2 = 0.1=> n A=0.1 mol=> M A=m/n= 24=> A là Mg
1) Đốt cháy 25,6 gam Cu thu đc 28,8 gam chất rắn X.Tính khối lượng mỗi chất có trong X ........ 2) Cho 2,4 gam kim loại hóa trị 2 tác dụng vs HCl lấy dư,sau pư kết thúc thu đc 2,24 lítH2 (đktc).Xác định kim loại
1)
2Cu+O2---->2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m\(_{O2}=m_X-m_{Cu}=28,8-25,6=3,2\left(g\right)\)
n\(_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Cu}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
m\(_{Cu\left(trongX\right)}=25,6-12,8=12,8\left(g\right)\)
m\(_{CuO\left(trongX\right)}=28,8-12,8=16\left(g\right)\)
2)
Gọi tên KL là M
M+2HCl--->MCl2+H2
Ta có
n H2=\(\frac{2,24}{22.4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_M=n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
M\(_M=\frac{2,4}{0,1}=24\)
-->M là Mg
Chúc bạn học tốt