Hòa tan hoàn toàn 0,28 gam sắt trong 200ml dung dịch HCl aM vừa đủ thu được V ml khí (đktc). Tính a và V
Hòa tan hoàn toàn 0,16 gam sắt (III) oxit trong V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được a gam muối. Tính V và a
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,16}{160}=0,001\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,001---->0,006---->0,002
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=\dfrac{0,006}{2}=0,003\left(l\right)\\a=0,002.162,5=0,325\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 17,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong 800 ml dung dịch HCl 2,125M (vừa đủ) thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V
Gọi xx là số mol của MgMg, yy là số mol của AlAl trong hỗn hợp.
PTHH:
Mg+2HCl→MgCl2+H2↑Mg+2HCl→MgCl2+H2↑ (1)
x 2x x (mol)
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑ (2)
y 3y 3232.y.y (mol)
Theo phương trình (1), ta có:
nHCl(1)=2nMg=2x(mol)nHCl(1)=2nMg=2x(mol)
nH2(1)=nMg=x(mol)nH2(1)=nMg=x(mol)
Theo phương trình (2), ta có:
nHCl(2)=nHCl(2)= 6262 .nMg=3.y(mol).nMg=3.y(mol)
nH2(2)=nH2(2)= 3232 .nAl=1,5.y(mol).nAl=1,5.y(mol)
Từ phương trình (1) và (2), ta có:
⇒ nHCl=nHCl(1)+nHCl(2)=2x+3y(mol)nHCl=nHCl(1)+nHCl(2)=2x+3y(mol)
⇒ nH2=nH2(1)+nH2(2)=x+1,5.y(mol)nH2=nH2(1)+nH2(2)=x+1,5.y(mol)
⇒ nH2=nH2= 1212 .nHCl=.nHCl= 1212 .1,7=0,85mol.1,7=0,85mol
⇒ VH2(đktc)=0,85.22,4=19,04lít
\(\text{Đ}\text{ặt}:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=17,7\\2a+3b=0,8.2,125\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,3\end{matrix}\right.\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=1,7.22,4=38,08\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) bằng dung dịch axit clohidric (HCl) vừa đủ, thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính V khí hidro thu được (đktc) và khối lượng muối FeCl2.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4(g)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2....................0.2........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc (dư), thu được dung dịch X và V lít khí Z (đktc). Pha loãng dung dịch X thu được 500 ml dung dịch Y.
- Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch Y cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
- Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch Y để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/lít của các chất tan trong Y.
3. Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 g/ml) đã dùng.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong V ml dung dịch HCl 20% (d = 1,12g/ml) vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch B. Tỉ khối của A so với hiđro là 10.
a)Tính % khối lượng mỗi khí trong A
b)Tính m, V
c)Tính nồng độ %, nồng độ molcủa chất tan trong dung dịch B
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam ZnO cần dùng vừa dủ V lít dung dịch HCl 0,4M.
a. Tính V.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
c. Tính CM của dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: trộn 200ml dung dịch NaOH 0,2M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tính CM của các chất có trong dung dịch X.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định R và CTHH của oxit.
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Theo PT(1): \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
136x + 127y = 52,6 (*)
65x + 56y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}136x+127y=52,6\\65x+56y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,2, y = 0,2
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
1. Hòa tan hoàn toàn sắt trong dung dịch HCl 5% vừa đủ thu đc 6,72l khí H2 ( đktc)
a, tính KL muối thu đc
b, tính KL dung dịch HCl đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
giúp mk với ạ cảm ơn m.n nhiều