Cho 5,4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 a) hoàn thành phương trình hoá học b) tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) c) tính khối lượng AL2(SO4)3 tạo thành (Biết AL = 27 , H =1, O=16, S=32) Giúp mình với ạ mình cảm ơn trước
Cho 7,1g Al tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 loãng , tạo ra khí hiđro và nhôm sunfat ( Al2( SO4)3)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc ) ?
c) Tính nồng độ mol/1 của dung dịch H2SO4 đã cho ?
Biết Al = 27 ; H =1 ; S=32 ; O=16
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a.Hoàn thành PTHH
b.Tính thể tích khí H2 tạo thành (ở đktc)
c.Tính khối lượng AlCl3 tạo thành(Biết Al=27,H=1,O=16,Cl=35,5)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,3 ---------------> 0,3 -----> 0,45
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
0,3 0,3 0,45
=> \(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(L\right)\\
m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(G\right)\)
2Al +6HCl --- > 2AlCl3 +3H2
nAl = 8,1 / 27 = 0,3 (mol)
nH2 = 3/2 . 0,3 = 0,45 (mol)
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
nAlCl3 = n Al = 0,3 (mol)
mAlCl3 = 0,3 . 133,5 = 40,05 (g)
cho 5.4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) viết PTPU
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
c) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
a) \(2Al + 6HC l\to 2AlCl_3 + 3H_2\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ c) n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)\)
a) PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b)Ta có : mAl=5,4(g)→ nAl=0,2(mol)
PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
VH2= 0,3 . 22,4=6,72(l)
c) mAlCl3= 0,2 . 133,5=26,7(g)
Ta có: nAl=5,4/27=0,2(mol)
a. PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2.
b. Theo PT: nH2=3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c. Theo PT: nAlCl3=nAl=0,2(mol)
=> mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) Hoàn thành phương trình hoá học.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
TPT: 1 1 (mol)
TĐB: 0,1 0,1 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
b)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 tạo thành Al2(SO4)3 và 14,874 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) Tìm khối lượng Al đã tham gia phản ứng b) Tìm khối lượng muối tạo thành c) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\2 Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4mol 0,6mol 0,2mol 0,6mol
\(m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ b)m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4g\\ c)m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
Câu 5: Cho 8,1g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCI) 0,5M thu được nhôm clorua và khí hidro a) Viết phương trình hoá học. Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc). b) Tính khối lượng AlCl, tạo thành. c)Tính thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng.
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) n Al= 8,1/27 =0,3(mol)
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4= 10,08 lít
c) n AlCl3 = n Al = 0,3 mol
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 2n H2 = 0,9(mol)
=> V dd HCl = 0,9/0,5 = 1,8(lít)
Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành
3. Tính khối lượng \(AlCl_3\) tạo thành
1. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2. \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
3. \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
Giúp em với ạ, Cho m g Al tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,36 lít khí hiđro ở đktc a) Tính m. b) Tính khối lượng muối tạo thành.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,05 0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b,\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(mol\right)\)