Cho 6,5 gam ZnO vào dung dịch axit axetic 20% tính khối lượng Axit Axetic tham gia phản ứng
Bài 20: Cho 200ml dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 0, 5M .
a) Tính nồng độ axit axetic đã tham gia phản ứng?
b) Tính nồng độ kali axetat thu được sau phản ứng?
c) Để có được lượng axit trên cần lên men bao nhiêu gam rượu etylic?
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
Cho 400 g dung dịch axit axetic phản ứng hết với 500 g dung dịch Na2CO3 20% a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng?
\(a,m_{Na_2CO_3}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{100}{106}=\dfrac{50}{53}\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(\dfrac{50}{53}\)------->\(\dfrac{100}{53}\)--------------->\(\dfrac{100}{53}\)-------------->\(\dfrac{50}{53}\)
\(b,m_{axit}=\dfrac{100}{53}.60=\dfrac{6000}{53}\left(g\right)\\ c,m_{dd}=500+400-\dfrac{50}{53}.44=\dfrac{45500}{53}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=\dfrac{100}{53}.82=\dfrac{8200}{53}\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{\dfrac{8200}{23}}{\dfrac{45500}{23}}.100\%=18,02\%\)
Bài 1 : Hòa tan 3,25g kẽm vào dung dịch axit axetic 20 % phản ứng vừa đủ thu được dung dịch A và khí B.
a . Viết phương trình phản ứng ? Thể tích khí B thu được ( đktc ) ?
b . Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng ?
c . Nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch A ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,1.60.100}{20}=30\left(g\right)\)
\(m_{ddspứ}=3,25+30-0,05.2=33,15\left(g\right)\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{0,05.183}{33,15}.100=27,6\%\)
Cho 32,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit axetic nồng độ 36% a lập phương trình b tính khối lượng c tính khối lượng axit axetic cần dùng
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
b, Phần này đề hỏi tính khối lượng gì bạn nhỉ?
c, \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{1.60}{36\%}=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch axit axetic. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính nồng độ mol của axit axetic đã dùng.
$a\big)$
$Zn+2CH_3COOH\to (CH_3COO)_2Zn+H_2$
$ZnO+2CH_3COOH\to (CH_2COO)_2Zn+H_2O$
Theo PT: $n_{Zn}=n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$\to \%m_{Zn}=\frac{0,2.65}{21,1}.100\%\approx 61,61\%$
$\to \%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%$
$b\big)$
$n_{ZnO}=\frac{21,1-0,2.65}{81}=0,1(mol)$
Theo PT: $\sum n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,6(mol)$
$\to C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,6}{\frac{200}{1000}}=3M$
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,1}.100=61,61\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,4 ( mol )
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,4+0,2}{0,2}=3M\)
Cho 2,4 gam magie tác dụng hết với V lít dung dịch axit axetic 1M.
a. Tính thể tích dung dịch axit axetic cần dùng trong phản ứng.
b. Nếu đun nóng lượng axit axetic cần dùng ở phản ứng trên với một lượng dư rượu etylic (H2SO4 đặc làm xúc tác). Khối lượng etyl axetat tạo ra trong phản ứng là bao nhiêu gam? (Biết hiệu suất của phản ứng là 80%) (
Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Mg= 24)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,1 0,2
a. \(V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b. \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H_2SO_{4đ},t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,2 0,2
Với H% = 80
\(m_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{0,2.88.80}{100}=14,08\left(g\right)\)
cho 9.2 gam rượu etylic phản ứng với axit axetic ( dư ) có xúc tác H2SO4, tᵒ
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. tính khối lượng axit axetuic đã tham gia phản ứng.
c. tính khối lượng etyl axetat thu được sau phản ứng?
\(a) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ b) n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)\\ m_{CH_3COOH} = 0,2.60 = 12(gam)\\ c) n_{CH_3COOC_2H_5} = n_{C_2H_5OH} = 0,2(mol)\\ m_{CH_3COOC_2H_5} = 0,2.88 = 17,6(gam)\)
cho 7,2g maige (Mg) phản ứng hết dung dịch axit axetic (CH3COOH) 12% a) viết PTHH phản ứng xảy ra b) tính khối lượng axit tham gia phản ứng ,khối lượng axit được lấy dùng cho phản ứng c) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng => ai biết ko chỉ mình vs
Sửa đề: Tính khối lượng dung dich Axit được lấy dùng cho phản ứng.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Mg+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+H_2\)
\(b)\)
\(nMg=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(nCH_3COOH=0,6(mol)\)
Khối lượng axit tham gia phản ứng :
\(\Rightarrow mCH_3COOH=0,6.60=36\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich axit được lấy dùng cho phản ứng
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{36.100}{12}=300\left(g\right)_{ }\)
\(c)\)
Dung dich muối thu được sau phản ứng là \((CH_3COO)_2Mg\)
Theo PTHH: \(n(CH_3COO)_2Mg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow m\left(CH_3COO\right)_2Mg=42,6\left(g\right)\)
\(nH_2 =nMg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow mMg=7,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m ddsau=mMg+mddCH_3COOH-mH_2\)
\(\Leftrightarrow mddsau=7,2+300-7,2=300\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{42,6.100}{300}=14,2\%\)
Cho 40 g dung dịch axit axetic tác dụng với 1 lượng dư canxi cacbonat. Sâu phản ứng người ta thu được 448ml khí cacbonic (dktc)
A. Tính nồng độ% dung dịch axit axetic đã dùng
B. Tính khối lượng canxi cacbonat đã tham gia phản ứng
nCO2 = 0,448 / 22,4 = 0,02 (mol)
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,04 0,02 0,02
mCH3COOH = 0,04 * 60 = 2,4 (gam)
-> C%CH3COOH = 2,4 / 40 * 100% = 6%
mCaCO3 = 0,02 * 100 = 2 (gam)
Cho magiê tác dụng với dung dịch axit axetic ( CH3COOH) sau phản ứng thu được magie axetat và 4,48 lít khí Hidro (đktc). a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng Magiê tham gia phản ứng. c. Cho dung dịch NaOH 0,5 M trung hòa hết lượng dung dịch axit axetic nói trên. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
Mg+2CH3COOH->(CH3COO)2Mg +H2
0,2------0,4--------------------0,2------------------0,2
nH2=0,2 mol
mMg=0,2.24=4,8g
NaOH+CH3COOH->CH3COONa+H2O
0,4-----------0,4
Vdd=0,4/0,5=0,8l