Nung nóng 36,75g kaliclorat thu được khí A . Đốt cháy dây sắt trong bình chứa toàn bộ A sinh ra ở trên thu được chất rắn B a) viết PTHH sảy ra- b) tính thể tích khí A sinh ra(đktc) - c) tính khối lượng chất rắn B thu được
Nhiệt phân 15,8 g kmno4 thu đc khí o2 . Hỏi a, viết pthh xảy ra b, tính thể tích khí o2 thu đc c, đốt cháy 5,6 g Fe trong o2 thu đc .tính khối lượng axit sắt từ thu đc
\(n_{KMnO4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2|\)
2 1 1 1
0,1 0,05
b) \(n_{O2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4|\)
3 2 1
0,1 0,05 0,025
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\)
⇒ Fe dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Fe3O4}=\dfrac{0,05.1}{2}=0,025\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe3O4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a.Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 tạo ra oxit sắ từ <Fe3O4>.Tính thể tích khí O2 <ở đktc> đã tham gia phản ứng trên
b Để điều chế oxi người ta phân hủy KClO3 theo phương trình sau : 2KClO3--to->2KCl + 3O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng để có đủ lượng khí oxi sử dụng cho phản ứng ở câu a
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Mol:2,25\rightarrow1,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Mol:1\leftarrow1\leftarrow1,5\\ m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
2,25 1,5 ( mol )
\(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6l\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
1 1,5 ( mol )
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
Câu 3.
a.Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí sau:a/ H2, O2, CO2. Em hãy nhận biết các khí trên.
b. Nhận biết dung dịch H2, O2, SO2.
c.Nêu hiện tượng viết PTHH sảy ra khi:-Đốt cháy khí hdro
- Cho khí hidro đi qua bột CuO được nung nóng
Tham khảo
a.
Dẫn lần lượt từng bình khí qua que đóm còn tàn đỏ.
+Nếu que đóm bùng cháy thì chất trong bình là O2
C+ O2 -to-> CO2
+Không phản ứng là H2 và CO2
Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng nước vôi trong dư
+Nếu xuất hiện kết tủa thì chất trong bình là CO2
CO2 + CaOH ---> CaCO3 + H2O
+không hiện tượng là H2
b) Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2 Ta dùng que đóm đang cháy để nhận biết
Cho que đóm vào từng khí
+ Khí nào làm cho que đóm cháy mãnh liệt hơn trong không khí thì đó là khí O2
+ Khí nào làm cho que đóm vụt tắt thì đó là khí SO2
+ Khí nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và có nghe tiếng tách nhỏ thì đó là khí H2
c. PTHH : H2 + CuO ---to----> Cu + H2O
- Khí H2 đi qua bột CuO nung nóng thì CuO đen thành đỏ
Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi $n_{Al}= a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 4,44(1)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
B gồm : $Al_2O_3, Fe$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,5a(mol)$
Suy ra: $0,5a.102 + 56b = 5,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,04 ; b = 0,06
$m_{Al} = 0,04.27 =1,08\ gam$
$m_{Fe} = 0,06.56 = 3,36\ gam$
đốt cháy hoàn toàn 12,8g Cu trong không khí thu được chất rắn A. cho A vào ống nghiệm rồi dãn khí H2 đi qua đun nóng, sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và chất lỏng C, cho na vào chất lỏng C thấy phản ứng xảy ra thu được chất lỏng chứa hóa chất D à khí F đốt cháy F trong không khí thu được C
a Viết các PTHH
b Xác định công thức và gọi tên các chất A,B,C,D,F
c Tính khối lượng chất C thu được sau cùng
a, PTHH:
2Cu + O2 -> (t°) 2CuO (1)
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O (2)
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (3)
2H2 + O2 -> (t°) 2H2O (4)
b, A: CuO: đồng (II) oxit
B: Cu: đồng
C: H2O: nước
D: H2: hiđro
F: O2: oxi
c, nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)
Theo (1): nCuO = nCu = 0,2 (mol)
Theo (2): nH2O = nCuO = 0,2 (mol)
Theo (3): nH2 = nH2O/2 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
Theo (4): nH2O = nH2 = 0,1 (mol)
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g al trong khí xoi thu đc nhôm axit A, viết pghh xảy ra B, tính thể tích khí xoi cần dùng C để điều chế đc lượng xoi trên cần dùng bao nhiêu cần kmno4
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}=\dfrac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.0,3=47,4\left(g\right)\)
28. Hoà tan 9 gam kim loại B (hoá trị III) vào dd HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ X sinh ra đi qua bột CuO đốt nóng vừa đủ được 32 gam chất rắn
a. Viết PThh b. Tính V khí X đktc c. Tìm B
\(a.2B+6HCl\rightarrow2BCl_3+3H_2\\ H_2+CuO\underrightarrow{to}Cu+H_2O\\ n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\\ b.V_{X\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\\ c.n_B=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,5=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\\ \rightarrow M_B=\dfrac{9}{\dfrac{1}{3}}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow B:Nhôm\left(Al=27\right)\)
Giải thích các bước giải:
Gọi nFe = a mol ; nCu = b mol
⇒ 56a + 64b = 40 (1)
PTHH :
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a 3a 1,5a (mol)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b 2b b (mol)
⇒ nSO2 = 1,5a + b =
15,68
22,4
= 0,7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a = 0,12 ; b = 0,52
có : %mFe =
0,12.56
40
.100% = 16,8%
⇒ %mCu = 100% - 16,8% = 83,2%
Theo PT , có nH2SO4 = 3a + 2b = 0,12.3 + 0,52.2 = 1,4 mol
⇒ mH2SO4 = 1,4.98 = 137,2 gam
⇒ m dung dịch H2SO4 =
137,2
98
= 140 gam
Đốt cháy 18,9g nhôm trong bình chứa V lít khí (ở đkt), oxi chiếm 20% thể tích, thu được chất rắn A.Cho A phản ứng hết với dung dịch Axit Sunfuric loãng thấy sinh ra 3,36 lít khí.
a) Tính giá trị V
b)Tính khối lượng H2SO4 (H2O chiếm 24,5% về khối lượng)
c) Tính khối lượng muối thu được khi cho toàn bộ lượng nhôm nói trên hóa hợp với lưu huỳnh bằng cách nung nóng hỗn hợp ѵà lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
\(n_{Al}=\dfrac{18,9}{27}=0,7\left(mol\right)\\
pthh:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,7 0,525 0,35
\(V_{O_2}=\left(0,525.24\right)=12,6l\)
\(2Al+3S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\)
0,7 0,35
\(m_{Al_2S_3}=0,35.150=52,5g\)
Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?
A. 1,05.
B. 0,85.
C. 0,48.
D. 0,41.
Đáp án D
► Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).
⇒ Phương trình cháy:
⇒ ∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol ⇒ Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH dư.
► nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol || RCOONa + NaOH → t o C a O RH + Na2CO3.
⇒ muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH ⇄ 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)