Viết pt cho sự chuyển hoá khí cacbonic-tinh bột-glucozo-rượu etylic-khí cacbonic
Cho quá trình chuyển hóa sau:
Khí cacbonic → 1 Tinh bột → 2 Glucozo → 3 Rượu etylic
Các phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:
A. Phản ứng thủy phân, phản ứng quang hợp, phản ứng lên men rượu.
B. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng thủy phân, phản ứng quang hợp, phản ứng oxi hóa.
D. Phản ứng quang hợp, phản ứng tác nước, phản ứng lên men rượu.
Câu 1 : Thực hiện dãy chuyển hóa sau :
a) Tinh bột ➜(1) Glucozo ➜(2) Rượu etylic ➜(3) Axit axetic ➜(4) Etylaxetat.
↑(5) ↓(6) ↓(7) ↓(8)
Khí cacbonic Axit gluconic Natri etylat Natri axetat
b) Axetilen ➜ Etilen ➜ Khí cacbonic ➜ Tinh bột ➜ Đường Glucozơ ➜Rượu Etylic ➜ Etylaxetat.
a, Hãy lập sơ đồ sản xuất rượu etylic từ tinh bột và viết các PTHH xảy ra b,Tính khối lượng rượu etylic và thể tích khí cacbonic thu được ( ở đktc) khi dùng 4 tấn nguyên liệu (chứa 80% tinh bột ) để sản xuất rượu. Biết hiệu suất của cả quá trình phản ứng đạt 65%
tinh bột + nước\(\overrightarrow{ }\)dường glucozo\(\overrightarrow{ }\)rượu etylic+ kkhi cacbinic
a/ viết công thức khối lượng phản ứng b/hỏi dùng 100kg gạo ( chứa 81% tinh bột ) và 9 kg nước cho lên men thu được bao nhiêu kg rượu biêt 1 rằng đã thoát ra 4.4 kg khí cacbonic
Viết sơ đồ ứng với các diễn đạt sau:
a. Đá vôi khi tác dụng với axit sunfuric tạo thành canxi sunfat, khí cacbonic và nước
b. Đường có trong quả nho chín ( glucozo ) khi lên men thì thu được rượu etylic và khí cacbonic
c. Cồn ( rượu etylic ) khi bị đốt cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước
d. Cho viên đồng vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thu được muối đồng (II) sunfat, khí sunfurơ (SO2) và nước
a, \(CaCO_3+H_2SO_4--->CaSO_4+CO_2+H_2O\)
b, \(C_6H_{12}O_6--->C_2H_5OH+CO_2\)
c, \(C_2H_5OH--->CO_2+H_2O\)
d, \(Cu+H_2SO_{4\left(đ,n\right)}--->CuSO_4+SO_2+H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
a) CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O
b) C6H12O6 ---lên men, 30-35 độ C---> 2 C2H5OH + 2 CO2
c) C2H5OH +3 O2 -to-> 2 CO2 + 3 H2O
d) Cu +2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
A. CaCO3 + H2SO4 -------> CaSO4 + CO2 + H2O
B. COH12O6 ---lên men----> C2H5OH + CO2
C. C2H5OH + O2 -----------> CO2 + H2O
D. Cu + H2SO4 -----------> CuSO4 + SO2 + H2O
Hãy viết phương trình bằng chữ biểu diễn hiện tượng được mô tả sau đây
Khi lên men glucozo ở 30 - 32 ° C thì thu được rượu etylic và khí cacbonic
Cho các chất: C2H4 , rượu etylic, chất béo, glucozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo, protein. Chất nào có p/ư thủy phân? Viết pt
(CxHyCOO)3C3H5+3H2O-h+->3CxHyCOOH+C3H5(OH)3
C12H22O11+H2O-tp->C6H12O6+C6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Peptit (n mắt xích) + (n – 1)H2O + aHCl → n muối của ∝-amino axit
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic. Viết pthh xảy ra. Tính lượng khí cacbonic và hơi nước tạo thành
\(n_{C_2H_6O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,2}{12\cdot2+6+16}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_6O+3O_2-^{t^o}>2CO_2+3H_2O\)
tỉ lệ 1 : 3 : 2 : 3
n(mol) 0,2----->0,6----------->0,4----->0,6
\(V_{CO_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\ V_{H_2O\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam rượu etylic trong không khí.
a./ Viết PTHH.
b./ Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra sau phản ứng.
c./ Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,05----------------->0,1
=> mCO2 = 0,1.44 = 4,4 (g)
a) PTHH \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b) Khối lượng mol của rượu etylic là \(M_{etylic}=2M_C+5M_H+M_O+M_H=2.12+5.1+16+1=46\left(g/mol\right)\)
Số mol rượu etylic tham gia phản ứng là \(n_{etylic}=\dfrac{m_{etylic}}{M_{etylic}}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
TL mol 1 : 3 : 2 : 3
pứ mol 0,05 : ? : ? : ?
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của CO2 là \(M_{CO_2}=M_C+2M_O=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)
Khối lượng CO2 hình thành là \(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
c) Dễ dàng tính được \(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi cần dùng là \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Thể tích không khí cần dùng là \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100\%}{21\%}=\dfrac{3,36.100}{21}=16\left(l\right)\)