Cho 28ml khí Hidro cháy trong 20ml khí Oxi
1. Tính khối lượng nước tạo thành ở thể lỏng
2. Tính thể tích của nước tạo thành nói trên (Các khí đó ở đktc và khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
Cho 28 ml khí Hiđro cháy trong 20 ml khí Oxi.
a.Tính : khối lượng nước tạo thành.
b.Tính thể tích của nước tạo thành nói trên.
( Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,028}{22,4}=0,00125\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,02}{22,4}=\dfrac{1}{1120}\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,00125}{2}< \dfrac{\dfrac{1}{1120}}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,00125\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2O}=0,00125.18=0,0225\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2O}=0,00125.22,4=0,028\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong khí 02 tạo thành khí SO2 a) tính thể tích o2 ai b) tính ms02 c) cho khối lượng o2 ở trên tác dụng với 0,2 g khí hidro tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
a.b.\(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,2.64=12,8g\)
c.\(n_{H_2}=\dfrac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,1 < 0,2 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,1.18=1,8g\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.......0.1..................0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
Cho hidoro cháy trong 4,48l khí O2 ở đktc. a/ Tính thể tích khí hidro đã dùng ở đktc. b/ Tính khối lượng nước tạo thành . c/ Cho Hcl hòa tan vào nước ở trên thì thu được 50g dung dịch Hcl. Tính nồng độ % dung dịch. Hcl
a) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4<--0,2-------->0,4
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
c) mHCl = 50 - 7,2 = 42,8 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{42,8}{50}.100\%=85,6\%\)
không bt sai đâu không nhưng nồng độ cao nhất của HCl ở khoảng 40% nhé :)
2H2+O2-to>2H2O
0,4----0,2------0,4 mol
n O2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
=>m H2O=0,4.18=7,2g
c) ta có :mdd HCl =m H2O+m HCl=50g
=>m HCl=50-7,2=42,8g
=>C%HCl=\(\dfrac{42,8}{50}.100\)=85,6%
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí hidro ở đktc trong không khí.
a, Tính thể tích không khí cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí
b, Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
0,2 0,1 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100}{20}=\dfrac{\left(0,1.22,4\right).100}{20}=\dfrac{2,24.100}{20}=11,2l\)
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,2.18=3,6g\)
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
Vkk = 0,1 . 22,4 . 5 = 11,2 (l)
mH2O = 0,2 . 18 = 3,6 (g)
Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,8 0,8 0,8 ( mol )
\(m_{Na}=0,8.23=18,4g\)
\(m_{NaOH}=0,8.40=32g\)
Số mol của nước là:
nH2O=14,4/18=0,8(mol)
PTHH: Na+H2O→NaOH+1/2H2
0,8 0,8 0,8 0,4 ( mol)
a) Thể tích khí Hidro tạo thành(ĐKTC) là:
VH2=0,4*22,4= 8,96(l)
b) Khối lượng Natri là:
mNa=0,8*23 =18,4(g)
Khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng là:
mNaOH=0,8*40=32(g)
Câu hỏi : Cho 5,6 lít nước hidro tác dụng với 3,2g khíc Oxi tạo ra nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Khí Oxi và khí hidro ,chất nào dư sau phân tử tính thể tích khí dư.Biết thể tích các khí đo ở đktc
c) Tính Khối lượng nước thu được bằng 2 cách?
d) Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích ko khí>?
- Bạn ơi, 5,6 lít của nước hay hiđro
a) 2H2 +O2 -->2H2O
b) nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nO2=3,2/16=0,2(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> H2 hết , O2 dư =>bài toán tính theo H2
theo PTHH : nO2=1/2nH2=0,125(mol)
nO2(dư)=0,2 -0,125=0,075(mol)
=>VO2(dư)=0,075.22,4=1,68(l)
c)
C1 : theo PTHH :nH2O=nH2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
C2: mH2=0,25.2=0,5(g)
mO2(phản ứng)=0,125.32=4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=4 +0,5=4,5(g)
d) Vo2(đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
=> Vkk=2,8 : 1/5=14(l)
mik sửa lại:
nO2=3,2/32=0,1(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
=>O2 hết ,H2 dư =>bài toán tính theo O2
theo PTHH :
nH2=2nO2=0,2(mol)
=>nH2(dư)=0,25 -0,2=0,05(mol)
=>VH2(dư)=0,05.22,4=1,12(l)
c) C1:
theo PTHH : nH2O=2nO2=0,2(mol)
=>mH2O=0,2.18=3,6(g)
C2: mH2=0,2.2=0,4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=0,4 +3,2=3,6(g)
d) VO2=0,1.22,4=2,24(l)
=>Vkk=2,24 :1/5=11,2(l)
Đốt cháy 30,9875 lít khí metan CH4 trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước
a)Tính khối lượng nước tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí trên được đo ở (đkc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
a, \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=2,5.18=45\left(g\right)\)
b, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.24,79=61,975\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=309,875\left(l\right)\)
Đốt cháy 2,8 lít khí hidro trong không khí
a./ Viết PTHH
b./ Thể tích và khối lượng của khí hidro cần dùng ?
c./ Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc).
ĐS: b./ VH2=1,4(lít). mO2=2(g)
c./ khối lượng nước thu được = 2,25(g).
\(n_{H_2}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)
\(0.125..0.0625....0.125\)
\(m_{H_2}=0.125\cdot2=0.25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.125\cdot18=2.25\left(g\right)\)