100g dung dịch đường 30%
Câu 17. Hòa tan 20 gam đường vào nước tạo thành 100g dung dịch nước đường. Nồng độ % của đường trong dung dịch là:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 18. Nồng độ mol của 4g NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH là:
A. 0,5M B. 2M C. 1M D. 1,5M
Câu 19. Nồng độ mol của 49g dung dịch H2SO4 20% có trong 200ml dung dịch H2SO4 là:
A. 0,2M B. 0,5M C. 0,05M D. 1M
Câu 20. Cần pha chế bao nhiêu gam muối NaCl vào 80g nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 20% ?
A. 10g B. 20g C. 30g D. 40g
Câu 17 : B
C% = 20/100 .100% = 20%
Câu 18 : C
n NaOH = 4/40 = 0,1(mol) => CM NaOH = 0,1/0,1 = 1M
Câu 19 : B
n H2SO4 = 49.20%/98 = 0,1(mol) => CM H2SO4 = 0,1/0,2 = 0,5M
Câu 20 : B
Dung dịch có nồng độ 20% => Nước chiếm 80%
=> m dd = 80/80% = 100(gam)
=> m NaCl = m dd - m H2O = 100 - 80 = 20(gam)
Câu 17. Hòa tan 20 gam đường vào nước tạo thành 100g dung dịch nước đường. Nồng độ % của đường trong dung dịch là:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 18. Nồng độ mol của 4g NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH là:
A. 0,5M B. 2M C. 1M D. 1,5M
Câu 19. Nồng độ mol của 49g dung dịch H2SO4 20% có trong 200ml dung dịch H2SO4 là:
A. 0,2M B. 0,5M C. 0,05M D. 1M
Câu 20. Cần pha chế bao nhiêu gam muối NaCl vào 80g nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 20% ?
A. 10g B. 20g C. 30g D. 40g
trộn 100g dung dịch nước đuoừng 10%vào 150g dung dịch nước đường 5%. tính nồng độ % của dung dịch nước đường sau khi trộn
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
\(\Rightarrow\dfrac{100}{150}=\dfrac{X-5}{10-X}\)
=> X = 7%
Vậy ...
Làm bay hơi 100g H2O từ 700g dung dịch 30% sẽ thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
\(m_{ct}=700\times30\%=210\left(g\right)\)
Khi làm bay hơi nước thì khối lượng chất tan không đổi.
\(\Rightarrow m_{dd}còn=700-100=600\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd}mới=\dfrac{210}{600}\times100\%=35\%\)
bài 2 :hoà tan 10g đường vào 100g nước được dung dịch nước đường . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường thu được
bài3: hoà tan 4g NaOH vào nước được 200ml dung dịch . Tính nồng đọ mol của dung dịch thu được
Bài 2
\(C_{\%đường}=\dfrac{10}{10+100}\cdot100\%\approx9,09\%\)
Bài 3
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Trộn lẫn 100g dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn.
: Ở 200C, hòa tan 20,7g CuSO4 vào 100g nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 200C là: A. 20g B. 20,7g C.100g D. 120,7g
Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng A. 5,26% B. 5,0% C.10% D. 20%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 53,3 gam dung dịch muối MgCl2 và một chất khí. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng là A. 21,6 %. B. 21,3 %. C. 21,9 %. D. 26,7 %.
. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 0,4 mol khí H2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 17,6 gam B. 23,2 gam C. 24,8 gam D. 16,8 gam
giúp mình vs ạ mình cần gấp .Tks
Đáp án B
Độ tan : \(S = \dfrac{20,7}{100}.100 = 20,7(gam)\)
Công thức tính số tan : S = \(\dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ môi}}\)
S(CuSO4,200C)= (20,7.100)/100=20,7(g)
=> Chọn B
S(CuSO4,200C)= (20,7.100)/100=20,7(g
cho 100g CaCO3 tác dụng với HCL dư khí thoát ra hấp thụ bằng 200g dung dịch NAOH 30% lượng muối Na trong dung dịch thu được là ?
Tính nhiệt độ đông đặc của một dung dịch có chứa 0,05 mol đường trong 100g nước. Một dung dịch khác có chứa 1,12 g NaOH trong 100g nước cũng đông đặc ở cùng một nhiệt độ với dung dịch trên. Hãy xác định độ điện li của NaOH trong dung dịch này. Biết kđ = 1,86
Help giúp mình được không ?
Người ta pha loãng một dung dịch chứa 30g đường thêm 100g nước thì nồng độ dung dịch giảm đi 20% hỏi dung dịch trước khi pha thêm nước thì có bao nhiêu g nước?