Bài 13: Cho 5,4 gam aluminium (Al) tác dụng với H2SO4
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đkc )
b. Nếu dùng thể tích khí H2 thu được trên để khử iron (III) oxide (Fe2O3) thì thu được bao nhiêu gam iron (sắt)?
Bài 13: Cho 5,4 gam aluminium (Al) tác dụng với H2SO4
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đkc )
b. Nếu dùng thể tích khí H2 thu được trên để khử iron (III) oxide (Fe2O3) thì thu được bao nhiêu gam iron (sắt)?
a.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\)
b.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
tk
Bài 13:
a) nH2=5,4/27=0,2(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2---------------------------->0,3
=> VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
b)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,3------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Bài 1. Cho 19,5g zinc tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid HCl
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đkc)
b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g iron (III) oxide thì thu được bao nhiêu game iron?
Bài 2. Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được NaOH và khí H2. Tính thể tích khí H2 (đkc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?
Bài 1:
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Hãy tính : a. Thể tích khí H2 sinh ra (dktc) b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt.
a) số mol của 19,5 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1
0,3-> 0,3 : 0,3 : 0,3
thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) số mol của 19,2 gam Fe2O3:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH:
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
3 : 1 : 2 : 3
0,12-> 0,04 : 0,08 : 0,12 (mol)
Khối lượng của 0,08 mol Fe:
\(m_{Fe}=n.M=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl₂ + H₂
1 2 1 1 ( mol)
a):Số mol Zn: nZn = 19,5 ÷ 65 = 0,3 mol.
Theo PTHH => Số mol H₂: nH₂ = 0,3 × 1 ÷ 1 = 0,3 mol
=> Thể tích H₂ (đktc): V = n × 22,4 = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít
b) PTHH: Fe₂O₃ + 3H₂ --> 2Fe + 3H₂O
1 3 2 3 (mol)
*Lm tương tự nhưng thay vì tính thể tích thì tính KL Fe
Người ta điều chế 7,437 lít khí hydrogen (đkc) bằng cách cho Aluminium tác dụng hydrochloric acid.
a) Tính khối lượng Al và HCl
b) Tính khối lượng muối
c) Dùng lượng hydrogen trên sẽ khử được bao nhiêu gam iron (III) oxide?
d) Tính khối lượng Iron tạo thành
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2<---0,6<-----0,2<---0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
b) mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7 (g)
c)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1<---0,3---------->0,2
=> mFe2O3 = 0,1.160 = 16 (g)
d) mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
a.b.\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,6.36,5=21,9g\)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
c.d.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam sắt
cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl.
a,Tính thể tích khí H2 thu được
b,nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2 sắt (III)oxit thì thu được bao nhiêu gam
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Số mol của Zn là: 19,5 : 65 = 0,3 mol
Số mol của H2 là: 0,3 . 1 = 0,3 mol
a) Thể tích H2 thu được là: 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
b) PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Số mol của Fe2O3 là: 19,2 : 160 = 0,12 mol
So sánh: \(\frac{0,3}{3}< 0,12\) => Fe2O3 dư, tính theo H2
Số mol của Fe là: 0,3 . 2/3 = 0,2 mol
Khối lượng Fe là: 0,2 . 56 = 11,2 gam
nZn=19,5:65=0,3mol
PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
0,3->0,6->0,3->0,3
=> V H2=0,3.22,4=6,72ml
thu đc bao nhiêu gam j
Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết: a. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? (Giúp em với ạ)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12g\\ pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ LTL:\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,3 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,12 > 0,3 ( mol )
0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
a. Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4. Hãy cho biết thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc ?
b. Nếu dùng thể tích H2 ở trên để khử 32 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải thích các bước giải:
a) Mg +H2SO4--->MGSO4+H2
n Mg =6/24=0,25(mol)
n H2=n Mg =0,25(mol)
V H2=0,25.22,4=5,6(l)
b) 3H2+FE2O3-->2Fe+3H2O
n Fe2O3=32/160=0,2(mol)
->Fe2O3 dư
n Fe =2/3n H2=1/6(mol)
m Fe =1/6.56=28/3(g)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ 3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric.hãy cho biết
a)thể tích h2 (đktc) sinh ra
b)nếu dùng thể tích khí h2 trên để khử 19,2g sắt (III)oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ PTHH:3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dư,H_2.hết\\ n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)