cho Na (dư) vào cốc đựng rượu etylic 50o . viết phương trình phản ứng
Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic; ống 2 đựng rượu 96o; ống 3 đựng nước.
Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
Cả ba ống natri đều tan, tạo bọt khí không màu không mùi.
Ống 1 :
\(C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2\)
Ống 2 : đựng rượu 90o (tức là hỗn hợp đồng nhất giữa nước và etanol).
\(C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2\\ Na + H_2O \to NaOH + \dfrac{1}{2}H_2\)
Ống 3 :
\(H_2O + Na \to NaOH + \dfrac{1}{2}H_2\)
Có ba ống nghiệm :
Ống 1 đựng rượu etylic ;
Ống 2 đựng rượu 96o
Ống 3 đựng nước.
Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
- Ống 1 : 2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 2 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 3 : 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\\a, PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ b,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\\ c,V_{C_2H_5OH}=46\%.100=46\left(ml\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,8.46}{46}=0,8\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic (tuyệt đối nguyên chất ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn c) Cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
Cho Na lần lượt vào rượu etylic, axit axetic, phenol. Trường hợp nào xảy ra phản ứng? Nếu thay bằng dung dịch NaOH, Na2CO3 thì kết quả như thế nào. Viết các phương trình phản ứng
- Cả 3 trường hợp đều xảy ra pư
+ \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
+ \(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
+ \(2C_6H_5OH+2Na\underrightarrow{t^o}2C_6H_5ONa+H_2\)
- Nếu thay bằng NaOH, chỉ có CH3COOH, C6H5OH pư
+ \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
+ \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
- Nếu thay bằng Na2CO3, chỉ có CH3COOH pư
+ \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Cho 10ml ancol etylic 960 tác dụng với Na dư
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng ancol nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết D rượu =0,8g/ml
b. Lấy 100ml rượu 960 ở trên có thể pha được bao nhiêu lít ancol 400
c. Lấy 50ml rượu trên thì điều chế được bao nhiêu gam dung dịch axit axetic 5%. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%?
Cho 10ml ancol etylic 960 tác dụng với Na dư
a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng ancol nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết D rượu =0,8g/ml
b. Lấy 100ml rượu 960 ở trên có thể pha được bao nhiêu lít ancol 400
c. Lấy 50ml rượu trên thì điều chế được bao nhiêu gam dung dịch axit axetic 5%. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%?
Bạn có thể check lại đề cho mik đc ko?
Bài 1: Công thức cấu tạo đầy đủ của
a) Etyl clorua
b) Etyl axetat
Bài 2: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau
a) Thả mẫu kim loại Na vào cốc đựng rượu etylic C2H5OH
b) Cho CaCO3 vào cốc đựng dung dịch axit axetic CH3COOH
Bài 2 :
a) Natri tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra :
\(2Na + 2C_2H_5OH \to 2C_2H_5ONa + H_2\)
b) CaCO3 tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra :
\(CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic ( tuyệt đối nguyên chất). a) viết pt phản ứng xảy ra. b) tính V O2 ở đktc. c) cho Na dư vào 100ml rượu etylic 46° thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_6O}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c, \(V_{C_2H_6O}=\dfrac{100.46}{100}=46\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=46.0,8=36,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5ONa}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
1/ Để thu được rượu etylic từ khí etilen, cho 8,96 lít C2H4 (đktc) tác dụng với nước dư trong điều kiện có xúc tác axit. Viết phương trình hoá học và tính:
a) Khối lượng rượu etylic thu được. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng 70%.
b) Đem lượng rượu etylic thu được ở trên pha thành 50 ml rượu. Tính độ rượu thu được biết khối lượng riêng của rượu etylic 0,8g/ml.
2/ Cho 36,8g C2H5OH tác dụng với 36g CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được 44g CH3COOC2H5.Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất của phản ứng.
1) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + H2O --axit--> C2H5OH
0,4-------------------->0,4
=> mC2H5OH = 0,4.46.70% = 12,88 (g)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{12,88}{0,8}=16,1\left(ml\right)\\ \rightarrowĐ_r=\dfrac{16,1}{50}.100=32,2^o\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8}{46}=0,8\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{44}{88}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đặc), to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,5<-------------------------------------------------0,5
LTL: 0,6 < 0,8 => Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH
=> \(H=\dfrac{0,5}{0,6}.100\%=83,33\%\)