Cho 4,6 g rượu etylic tác dụng với natri a, viết pt hóa học b, tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc c, tính khối lượng sản phẩm Natrietylat tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic trong oxi thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng ? c. Tính khối lượng khí cacbonic và khối lượng hơi nước tạo thành?
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{46} = 0,1(mol)$
$n_{O_2} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol)$
$V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,3.18 = 5,4(gam)$
Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với Hcl tạo thành FeCl2 và giải phóng khí Hiđro
A lập phương trình hóa học
B tính khối lượng Hcl đã phản ứng và khối lượng FeCl2 tạo thành
C tính thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC
a) PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
b) Số mol của Fe là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo bài ra : 0,1--)0,2---------)0,1-------)0,1 (mol)
Khối lượng của HCl phản ứng là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,2\times\left(1+35,5\right)=7,3\left(g\right)\)
Khối lượng của FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,1\times\left(56+\left(2\times35,5\right)\right)=12,7\left(g\right)\)
c)
Thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC là :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt =)))
tối nếu chưa ai làm thì mk làm giúp bn
a. Cho 14 gam rượu etylic tác dụng với Natri (dư)
b. Tính khối lượng sản phẩm
c. Tính thể tích khí H2(đktc).
giải ra rõ ràng giúp mình ạ, mình cảm ơn
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{14}{46}=\dfrac{7}{23}\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(\dfrac{7}{23}...................\dfrac{7}{23}......\dfrac{7}{46}\)
\(m_{C_2H_5ONa}=\dfrac{7}{23}\cdot68=20.7\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{7}{46}\cdot22.4=3.4\left(l\right)\)
\(a) 2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ n_{C_2H_5ONa} = n_{C_2H_5OH} = \dfrac{14}{46} = \dfrac{7}{23}(mol)\\ m_{C_2H_5ONa} = \dfrac{7}{23}.68 = 20,7(gam)\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = \dfrac{7}{46}(mol)\\ m_{H_2} = \dfrac{7}{46}.2 = \dfrac{7}{23}(gam)\\ b) V_{H_2} = \dfrac{7}{46}.22,4 = 3,41(lít)\)
Câu 2: Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric tạo ra Magie và khí hiđro. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên? b) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành? c) Tính thể tích khí sinh (ở đktc)?
Câu 2 :
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2 0,2
b) Số mol của magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,2 . 95
= 19 (g)
c) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Chúc bạn học tốt
nZn = 65/65 = 1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
1__________________1
VH2 = 1 * 22.4 = 22.4 (l)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
______1_______1
mCu = 1*64 = 64 (g)
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?d)Dùng toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên khử đồng (II) oxit , tính khối lượng kim loại đồng thu được.
Cho natri tác dụng với 100ml rượu 11,5 độ. (A) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc) biết D r = 0,8g/ml, D nước = 1g/ml (B) Tính khối lượng natri etylic thu đc (giúp tui zới camon ạ)
cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1, viết phương trình phản ứng xảy ra
2, tính thể tích khí h2 thu được (ở đktc)
3, tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
\(1,PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\2, n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ 3.n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Cho a (g) kim loại natri tác dụng vừa đủ với 4,6(g) rượu etylic. Kết thúc phản ứng thu được natrietylic và v (1) khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn viết phương trình hoá học và tính a và v
\(2Na+2C_2H_5OH\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{C_2H_5OH}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a=m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
cho 4,6 natri tác dụng với nước
A,viết phương trình phản ứn sảy ra
b,tính thể tích khí hidro thu được đktc
c,tính khối lượng của bado tạo thành
mong mọi người giúp mình với
Số mol của 4,6 Na
nNa = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4,6}{23}\) = 0,2 mol
PTHH: Na + H2O \(\rightarrow\) NaOH + H2
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Mol: 0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
b. Thể tích của khí hidro thu được ở đktc
VH2 = n . 22,4 = 0.2 . 22,4 = 4.48 l
c. Khối lượng của bazơ tạo thành
mNaOH = n . M = 0,2 . 41 = 8,2g