Số 8 có thể viết dưới dạng phân số là:
a. \(\dfrac{12}{8}\) b. \(\dfrac{24}{6}\) c. \(\dfrac{8}{8}\) d. \(\dfrac{16}{2}\)
Số 8 có thể viết dưới dạng phân số là:
a. \(\dfrac{12}{8}\) b. \(\dfrac{24}{6}\) c. \(\dfrac{8}{8}\) d. \(\dfrac{16}{2}\)
Trong các phân số \(\dfrac{1}{4},\dfrac{6}{5},\dfrac{4}{10},\dfrac{16}{9},\dfrac{10}{20},\dfrac{8}{18}\)
a) Phân số nào là phân số tối giản?
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản
a) \(\dfrac{1}{4},\dfrac{6}{5},\dfrac{16}{9}\)
b)
\(\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{10}{20}=\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{8}{18}=\dfrac{4}{9}\)
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng hai phân số tối giản cùng mẫu :
\(\dfrac{14}{21}\) \(\dfrac{15}{29}\) \(\dfrac{9}{35}\) \(\dfrac{16}{27}\)
\(\dfrac{14}{21}=\dfrac{14:7}{21:7}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{15}{29}=\dfrac{1+14}{29}=\dfrac{1}{29}+\dfrac{14}{29}\)
\(\dfrac{9}{35}=\dfrac{1+8}{35}=\dfrac{1}{35}+\dfrac{8}{35}\)
\(\dfrac{16}{27}=\dfrac{2+14}{27}=\dfrac{2}{27}+\dfrac{14}{27}\)
Tính giá trị của biểu thức sau (kết quả để dưới dạng phân số tối giản)
a,A=\(\dfrac{1}{3^2-1}\)+\(\dfrac{1}{5^2-1}\)+\(\dfrac{1}{7^2-1}\)+. . .+\(\dfrac{1}{99^2-1}\)
b,B=\(\dfrac{1}{1^2+3^2-4^2}\)+\(\dfrac{1}{3^2+5^2-8^2}\)+\(\dfrac{1}{5^2+7^2-12^2}\)+. . .+\(\dfrac{1}{99^2+101^2-200^2}\)
a: \(A=\dfrac{1}{\left(3-1\right)\left(3+1\right)}+\dfrac{1}{\left(5-1\right)\left(5+1\right)}+...+\dfrac{1}{\left(99-1\right)\left(99+1\right)}\)
\(=\dfrac{1}{2\cdot4}+\dfrac{1}{4\cdot6}+...+\dfrac{1}{98\cdot100}\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{2}{2\cdot4}+\dfrac{2}{4\cdot6}+...+\dfrac{2}{98\cdot100}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{6}+...+\dfrac{1}{98}-\dfrac{1}{100}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{49}{100}=\dfrac{49}{200}\)
Bài 1: Rút gọn phân số
a) Cho \(\dfrac{5}{10}\),\(\dfrac{8}{64},\dfrac{7}{49}\).
b) Cho \(\dfrac{7}{8},\dfrac{6}{8},\dfrac{7}{49}\).
Phân số nào tối giản,vì sao?
\(a)\) \(\dfrac{1}{2}\)\(,\) \(\dfrac{1}{8},\) \(\dfrac{1}{7}.\)
b,(phân số \(\dfrac{7}{8}\) là 1 phân số tối giản)
\(\dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{1}{7}\)
Phân số tối giản: \(\dfrac{7}{8}\) vì cả tử và mẫu không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\dfrac{-5}{9}\cdot\dfrac{12}{35};\)
b) \(\left(-\dfrac{5}{8}\right)\cdot\dfrac{-6}{55};\)
c) \(\left(-7\right)\cdot\dfrac{2}{5};\)
d) \(\dfrac{-3}{8}\cdot\left(-6\right).\)
\(a.\)
\(-\dfrac{5}{9}\cdot\dfrac{12}{35}=\dfrac{\left(-5\right)\cdot12}{9\cdot35}=\dfrac{-60}{315}=-\dfrac{4}{21}\)
\(b.\)
\(\left(-\dfrac{5}{8}\right)\cdot-\dfrac{6}{55}=\dfrac{\left(-5\right)\cdot\left(-6\right)}{8\cdot55}=\dfrac{30}{440}=\dfrac{3}{44}\)
\(c.\)
\(\left(-7\right)\cdot\dfrac{2}{5}=-\dfrac{14}{5}\)
\(d.\)
\(-\dfrac{3}{8}\cdot\left(-6\right)=\dfrac{-3\cdot\left(-6\right)}{8}=\dfrac{18}{8}=\dfrac{9}{4}\)
a) \(\dfrac{-5}{9}.\dfrac{12}{35}=\dfrac{-5.12}{9.35}=\dfrac{-4}{21}\)
b) \(\dfrac{-5}{8}.\dfrac{-6}{55}=\dfrac{-5.-6}{8.55}=\dfrac{3}{44}\)
c)\(-7.\dfrac{2}{5}=\dfrac{-7.2}{5}=\dfrac{-14}{5}\)
d) \(\dfrac{-3}{8}.-6=\dfrac{-3.-6}{8}=\dfrac{9}{4}\)
Phân số \(\dfrac{-8}{15}\) có thể viết được được dưới dạng tổng của ba phân số có tử bằng \(-1\) và mẫu khác nhau
Chẳng hạn : \(\dfrac{-8}{15}=\dfrac{-16}{30}=\dfrac{\left(-10\right)+\left(-5\right)+\left(-1\right)}{30}=\dfrac{-1}{3}+\dfrac{-1}{6}+\dfrac{-1}{30}\)
Em có thể tìm được một cách viết khác không ?
-47/60=(-1/3)+(-1/4)+(-1/5)
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
\(\dfrac{3}{8};\dfrac{-7}{5};\dfrac{13}{20};\dfrac{-13}{125}.\)
Vì khi phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố thì không có thừa số nào khác 2 và 5, nên cả bốn phân số này được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Viết \(\dfrac{3}{4}\) thành tổng của ba phân số tối giản, có mẫu chung là 16, tử là các số tự nhiên khác 0, được kết quả là :
(A) \(\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{16}+\dfrac{1}{16}\) (B) \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{8}+\dfrac{3}{16}\)
(C) \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{5}{8}+\dfrac{1}{16}\) (D) \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{8}+\dfrac{5}{16}\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
(a)\(\dfrac{1}{2}\)+\(\dfrac{3}{16}\)+\(\dfrac{1}{16}\)
viết các phân số và hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân
e, \(\dfrac{26}{65}\)
g,\(\dfrac{45}{-250}\)
h,\(2\dfrac{3}{8}\)
i,\(\dfrac{36}{-400}\)
k,\(1\dfrac{469}{2000}\)
26/65= 0,4
45/-250 = -0,18
2 3/8= 2,375
36/-400= -0,09
1 469/2000= 1,2345