tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất C2H4
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHỦ ĐỀ 6 Bài 1: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất a) CaCO3 b) Fe2O3 Bài 2: Tìm CTHH của các hợp chất sau, biết thành phần phần trăm các nguyên tố là: a) 52,174%C; 13,043% H và 34,783%O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 g/mol b) 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxygen. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 g/mol Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14 gam kim loại Fe, trong dung dịch HCl dư. Phản ứng hóa học được biểu diễn theo sơ đồ sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra. c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng. Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a) Nếu có 9,916 lít khí CO2 (đkc) tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc? Bài 5: Cho sơ đồ : Zn + HCl → ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng, hãy tính: a) Tính khối lượng của HCl? b) Tính thể tích của H2 ở đkc c) Tính khối lượng của ZnCl2 (bằng hai cách). |
tính thành phần phần trăm khối lượng C hợp chất CH4,C2H4,C2H2,C2H3OH và xác định nguyên tử C trong hợp chất nào lớn nhất
\(\%m_{C\left(CH_4\right)}=\frac{12}{12+4}.100\%=75\%\)
\(\%m_{C\left(C_2H_4\right)}=\frac{12.2}{12.2+4}.100\%\approx85,71\%\)
\(\%m_{C\left(C_2H_2\right)}=\frac{12.2}{12.2+2}.100\%\approx92,31\%\)
\(\%m_{C\left(C_2H_3OH\right)}=\frac{12.2}{12.2+4+16}.100\%\approx54,55\%\)
Vậy \(C_2H_2\) có %C lớn nhất.
Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố N trong các hợp chất sau:
a. NH3
b. NaNO3
c.NO2
\(b.M_{NANO_3}=23.1+14.1+16.3=85\\ \%N=\dfrac{14.1}{85}.100\%=16,47\%\)
\(c.M_{NO_2}=14.1+6.1.2=46\\ \%N=\dfrac{14.1}{46}.100\%=30,43\%\)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau Mg(HCO3)2
\(\%_{Mg}=\dfrac{24}{146}.100\%=16,4\%\)
\(\%_H=\dfrac{1.2}{146}.100\%=1,4\%\)
\(\%_C=\dfrac{12.2}{146}.100\%=16,4\%\)
\(\%_O=100\%-16,4\%-1,4\%-16,4\%=65,8\%\)
TÍNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CÓ CHỨA TRONG HỢP CHẤT K2SO4
Ta có: MK2SO4 = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (g/mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{39.2}{174}.100\%\approx44,8\%\\\%S=\dfrac{32}{174}.100\%\approx18,4\%\\\%O\approx36,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Ta có: MK2SO4 = 39.2 + 32 + 16.4 = 174 (g/mol)
Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Fe và O trong hợp chất Fe₃O₄
Thành phần phần trăm khối lượng của Fe là:
\(\%m_{Fe}=\dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\%\approx72,4\%\)
Thành phần trăm khối lượng O là:
\(\%m_O=100\%-\%m_{Fe}=100-72,4=27,6\%\)
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(H_2SO_4.HNO_3\)
+) Trong H2SO4 có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=\dfrac{2}{98}\cdot100\%\approx2,04\%\\\%m_S=\dfrac{32}{98}\cdot100\%\approx32,65\%\\\%m_O=65,31\%\end{matrix}\right.\)
+) Trong HNO3 có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=\dfrac{1}{63}\cdot100\%\approx1,59\%\\\%m_N=\dfrac{14}{63}\cdot100\%\approx22,22\%\\\%m_O=76,19\%\end{matrix}\right.\)
a)Ta có:\(m\%_H=\dfrac{2.100\%}{98}=2,04\%\)
\(m\%_S=\dfrac{32.100\%}{98}=32,65\%\)
\(m\%_O=100-2,04-32,65=65,31\%\)
b) tương tự
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\\ \%Mg=\dfrac{24}{120}.100=20\%\\ \%S=\dfrac{32}{120}.100=26,67\%\\ \%O=\dfrac{16.4}{120}.100=53,33\%\\ M_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+62.3=213\\ \%Al=\dfrac{27}{213}.100=12,68\%\\ \%N=\dfrac{14.3}{213}.100=19,72\%\\ \%O=\dfrac{16.9}{213}.100=67,6\%\)
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(MgSO_4=120\)
\(\%Mg=\dfrac{24}{120}.100\%=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{120}.100\%\text{≈}26,67\%\)
\(\%O=100-\left(20+26,67\right)\text{≈}53,33\%\)