Hòa tan hoàn toàn 25,4(g) FeCl2 vào 200(ml) nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
a)
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$n_{Ba(OH)_2} = n_{BaO} = \dfrac{30,6}{153} = 0,2(mol)$
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít)$
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol NaCl vào 200 ml H2O .
Tính nồng độ mol dung dịch NaCl thu được.
Hòa tan hoàn toàn 8 gam SO3 vào nước thu được 200 ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch X.
b) Cho 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch X, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàntoàn. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
a. \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{200}=0,0005\left(mol\text{/}l\right)\)
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500 ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H20 thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400 ml H2O thu được dung dịch F, Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch
Hoà tan hoàn toàn 50,8 gam sắt (II) clorua vào 200 ml nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem thể tích dung dịch không thay đổi.
$n_{FeCl_2} = \dfrac{50,8}{127} = 0,4(mol)$
$V_{dd} = 200(ml) = 0,2(lít)$
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
Tính nồng độ mol của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 27,5gam Potassium chloride vào nước thu được 200 ml dung dịch
\(n_{KCl}=\dfrac{27.5}{74.5}=0.36\left(mol\right)\)
\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.36}{0.2}=1.8\left(M\right)\)
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E
Ta có: nBa = \(\dfrac{2,74}{137}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2.
Ta có: \(m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=2,74+200=202,74\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=171.0,2=34,2\left(g\right)\)
=> C% = \(\dfrac{34,2}{202,74}.100\%=16,87\%\)
(Phần tìm CM mik sẽ làm sau, mong bn thông cảm)
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Mol: 0,1 0,1
mdd sau pứ = 7,45 + 200 = 207,45 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{207,45}=2,7\%\)
Vdd sau pứ = 1.200 = 200 (ml) = 0,2 (l)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
PT: 2KCl + 2H2O ---> 2KOH + Cl2 + H2
Ta có: \(m_{dd_{KOH}}=7,45+200=207,45\left(g\right)\)
Ta có: nKCl = \(\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nKOH = nKCl = 0,1(mol)
=> mKOH = 0,1.56 = 5,6(g)
=> C% = \(\dfrac{5,6}{207,45}.100\%=2,67\%\)