Cho 32,25 gam kim loại Kẽm phản ứng hòa toàn với dung dịch HCl thu được Kẽm clorua ZnClvà khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
( Cho: Zn = 65; O= 16; Cl= 35,5; H = 1; Cu = 64)
Cho 2,4 gam kim loại Magiê phản ứng hòa toàn với dung dịch HCl thu được Magie clorua MgClvà khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
nMg = 2,4 : 24 = 0,1 (mol)
pthh : Mg + 2HCl -t--> MgCl2 + H2
0,1--->0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (L)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 13,6 gam muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<-----------0,1----->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
b) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Câu 6. Cho 19,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng muối kẽm clorua
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên cho tác dụng với 16 gam Fe2O3 thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(b,V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
\(c,Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\)
nên không chất nào dư
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho m gam kẽm tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 20,4 gam muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí H2(đktc)?
c. Tính giá trị m=?
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{20,4}{136}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=20,4+0,3-10,95=9,75\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b, Xác định khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
c, Tính thể tích hiđro sinh ra ( đktc ).
d, Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
Câu 1: Cho 13g kim loại kẽm (Zn) vào 14,6g dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 27,2g muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng khí hiđro thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro thu được(ở đktc)?
Câu 2: Cho kim loại magie tác dụng với 7,3 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) người ta thu được 9,5g muối magie clorua (MgCl2) và 0,2g khí hiđro H2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng magie cần dùng cho phản ứng?
c) Tính thế tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Áp dung định luật BTKL :
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=9.5+0.2-7.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)