Cho 13g Zn vào dd chứa 10,65g HCl a) tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc b) sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam
cho 11,2g bột sắt vào 400g dd HCl 7,3%, khi phản ứng kết thúc:
chất nào còn dư sau phản ứng? dư bao nhiêu gam?
thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
nồng độ % của các chất trong dd thu đc sau phản ứng là bao nhiêu?
nFe=0,2(mol)
mHCl=29,2(g) => nHCl=0,8(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,2/1 < 0,8/2
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe
=> nFeCl2=nH2=nFe=0,2(mol) =>mFeCl2= 25,4(g)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
nHCl(p.ứ)=2.0,2=0,4(mol) => nHCl(dư)=0,4(mol)
=>mHCl(dư)=0,4.36,5=14,6(g)
mddsau= mddHCl + mFe- mH2=11,2+400-0,2.2=410,8(g)
=>C%ddHCl(dư)=(14,6/410,8).100=3,554%
C%ddFeCl2= (25,4/410,8).100=6,183%
MK ĐAG CẦN GẤP .LM ƠN GIÚP MK VS
Cho 5,4 g nhôm vào dung dịch chứa 29,2g HCl.
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 < 0,8 ( mol )
0,2 0,6 0,3 ( mol )
Chất còn dư là HCl
\(m_{HCl\left(du\right)}=n_{HCl\left(du\right)}.M_{HCl\left(du\right)}=\left(0,8-0,6\right).36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
Cho dd loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 tác dụng với 4 gam Zn. a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bao nhiêu? b) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,05-------------------------0,05
n Zn=\(\dfrac{4}{65}\) mol
n H2SO4=\(\dfrac{4,9}{98}\)=0,05 mol
=>Zn dư
m Zn=(\(\dfrac{4}{65}\)-0,05).65=0,75 g
VH2=0,05.22,4=1,12l
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\\ b.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4,=4,48\left(l\right)\\ d.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O \\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dưsauphảnứng\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
a) n\(Zn\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
n\(HCl\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,25}{36,5}=\)0,5(mol)
PTHH : Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 0,5
Lập tỉ lệ mol : \(^{\dfrac{0,2}{1}}\)<\(\dfrac{0,5}{2}\)
n\(Zn\) hết , n\(HCl\) dư
-->Tính theo số mol hết
Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 -> 0,4 0,2 0,2
n\(HCl\) dư= n\(HCl\)(đề) - n\(HCl\)(pt)= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
m\(HCl\) dư= 0,1.36,5 = 3,65(g)
b) m\(ZnCl2\) = n.M= 0,2.136= 27,2 (g)
c)V\(H2\)=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
d) n\(Fe\)\(2\)O\(3\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{19,2}{160}\)=0,12 (mol)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2 0,12
Lập tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,2}{3}\)<\(\dfrac{0,12}{1}\)
nH2 hết .Tính theo số mol hết
\(HCl\)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2-> 0,2
m\(Fe\)=n.M= 0,2.56= 11,2(g)
Cho 13g kẽm vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl
a) Viết PTHH
b) TÍnh thể tích H2 ( ở đktc) thu được
c) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam ?
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2___0,4_____0,2_____0,2
b)nZn=13/65=0,2
Ta thấy nZn/1 < nHCl/2 <=>0,2/1 < 0,5/2
=>HCl dư
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c)nHCl dư=0,5-0,4=0,1(mol)
mHCl dư=0,1.36,5=3,65(g)
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí H2 bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{CuO} = \dfrac{12}{80} = 0,15(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
$n_{CuO} : 1 < n_{H_2} : 1$ nên $H_2$ dư
$n_{H_2\ pư} = n_{CuO} = 0,15(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$m_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(gam)$
Cho 13g kẽm phản ứng với dung dịch HCl. a/ Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b/ Nếu dùng toàn bộ khí Hạ bay ra ở trên để khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào dư,dư bao nhiêu gam?
cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit HCl
a) tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b) sau phản ứng nào còn dư ? dư bao nhiêu gam
3. Cho 6,5 gam Zn vào dd HCl lấy dư, sau phản ứng thu được chất khí. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc, biết H% = 90%.
$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,1.90\% = 0,09(mol)$
$V_{H_2} = 0,09.22,4 = 2,016(lít)$