$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,1.90\% = 0,09(mol)$
$V_{H_2} = 0,09.22,4 = 2,016(lít)$
$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,1.90\% = 0,09(mol)$
$V_{H_2} = 0,09.22,4 = 2,016(lít)$
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 6.5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO đun nóng, sau phản ứng thu được 5.2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với axit clohidic ( HCL) sau phản ứng thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro a.Tính khối lượng axit cần dùng b.Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
Cho 1 lượng nhôm lấy dư vào dung dịch chứa 65,7g HCl, phản ứng xảy ra theo phương trình:
Al + HCl - - - > AlCl3 + H2
a. Lập phương tình hoá học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
Cho 6,5g Zn tác dụng với 200g dung dịch HCl 7,3% HCl.
a)Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính %C của dung dịch thu được sau pản ứng
c) Tinh thể tích Hidro (ĐKTC) nếu hiệu suất đạt 90%
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd ACho 6,5 gam Zn vào dung dịch chứa 9,125 gam axit clohidric (HCl)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Khối lượng dư bao nhiêu ?
c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
( Biết Zn = 65 . H = 1 . Cl = 35,5 )
Dẫn 17,92 lít khí H2 ở đktc vào 1 bình kín có chứa 69,6 gam bột Fe3O4 nung nóng
a) Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Muốn điều chế đc thể tích H2 trên cần bao nhiêu gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?