Cho 4.48 l khí SO2 td với 250 ml KOH 1M Tính M muối sao phản ứng ?
Cho 5,6 lit khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1M sau phản ứng thu được m (g) muối. Tìm m= ?
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
nKOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
0,3-->0,15--->0,15
K2SO3 + SO2 + H2O --> 2KHSO3
0,1<--0,1----------------->0,2
=> hh muối gồm \(\left\{{}\begin{matrix}K_2SO_3:0,05\left(mol\right)\\KHSO_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 0,05.158 + 0,2.120 = 31,9 (g)
Bài 3: Cho 5,6 lít khí SO2 (đktc) lội chậm qua bình đựng 250 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra?
Bài 4: Cho 12,8 gam khí SO2 lội chậm qua bình đựng dung dịch có chứa 22,4 gam KOH, tính khối lượng muối sinh ra?
Bài 5: Hấp thụ hết 2,24 lít SO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
5.
nSO2= 2,2422,42,2422,4 = 0,1 (mol)
nNaOH = 1 . 0,25 = 0,25 (mol)
PT: 2KOH + SO2 →→ K2SO3 + H2O
bđ 0,25 ......... 0,1 (mol)
pư 0,2 <------- 0,1 -----> 0,1 (mol)
spư 0,05 ........ 0 .......... 0,1 (mol)
CR sau cô cạn: KOH, K2SO3
m = 0,05 . 56 + 0,1 .158 =18,6 (g)
1.cho 150g dd so2, 3.4% td với 250 ml dd NaOH 1M. tính khối lượng muối tạo thành spu
2.cho khí sinh ra khi đổ 10g FeS vào 16,6 ml dd HCl 20% (D=1,1g/ml) td với khí oxi dư thu được khí X và hơi nước. Cho khí X đi vào 500ml dd NaOH 0,1M. Xác định tên và nồng độ mol của muối được tạo thành trong dd
1. Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 150.3,4%:64=51/640 (mol) và 0,25.1=0,25 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx3,127>2\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ có Na2SO3 (51/640 mol) có khối lượng là 51/640.126=3213/320 (g).
2. FeS + 2HCl (913/9125 mol) \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (913/18250 mol).
2H2S (913/18250 mol) + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2\(\uparrow\) (913/18250 mol) + 2H2O.
Số mol FeS, HCl và NaOH lần lượt là 10:88=5/44 (mol), (20%.1,1.16,6:100%):36,5=913/9125 (mol) và 0,5.0,1=0,05 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx0,9995< 1\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ là natri hiđrosunfit hay natri bisunfit (NaHSO3 0,05 mol) có nồng độ mol là 0,05/0,5=0,1 (mol/l).
Dẫn 4.48 lít khí SO2(đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Tính CM của dung dịch A? (biết thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi)
n SO2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 mol
n KOH = 0,3*1 = 0,3 mol
n SO2 < n KOH --> n KOH dư
SO2 + 2KOH --- K2SO3 + H2O
0,2 < 0,3 0,2
CM K2SO4 = 0,2/0,3 = 0,666 M
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right);n_{KOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\) ⇒ tạo ra muối K2SO3 và KHSO3
PTHH: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
Mol: x 2x x
PTHH: SO2 + KOH → KHSO3
Mol: y 2y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{ddK_2SO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,333M\)
\(C_{M_{ddKHSO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,333M\)
Cho 3,36 lít khí H2S (đktc) phản ứng hoàn toàn với 250 ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối khan sinh ra
\(n_{NaOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2S}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,25}{0,15}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\) Tạo cả 2 muối
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(\text{tạo muối trung hoà}\right)}=a\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(\text{tạo muối axit}\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2NaOH + H2S ---> Na2S + 2H2O
a \(\dfrac{a}{2}\) \(\dfrac{a}{2}\)
NaOH + H2S ---> NaHS + H2O
b b b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\\dfrac{a}{2}+b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{muối}=\dfrac{0,2}{2}.78+0,05.56=10,6\left(g\right)\)
Hấp thụ hết 2,24 lít SO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
nSO2=2,24\22,4=0,1 mol
nKOH=0,25 mol
ta có tỉ lệ nKOh\nSO2=0,25\0,1=2,5
=> tạo muối trung hoà
SO2+2KOH->K2SO3+H2O
=>mK2SO3=0,1.158=15,8g
=>mH2O=0,1.18=1,8g
=>mKOH dư=0,05.56=2,8g
Tính khối lượng của chất trong dung dịch sau phản ứng khi cho
1/ 4,48 lít khí SO2 đkc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M
2/ 6,72 lít khí SO2 đkc vào 200 ml dung dịch KOH 1M
\(1,n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Tạo duy nhất muối axit
PTHHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,2------>0,2
=> mNaHSO3 = 0,2.104 = 20,8 (g)
\(2,n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\) => Tạo cả 2 muối
PTHH:
2KOH + SO2 ---> K2SO3 + H2O
0,2------>0,1------>0,1
K2SO3 + SO2 + H2O ---> 2KHSO3
0,05<----0,01----------------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_3}=0,05.158=7,9\left(g\right)\\m_{KHSO_3}=0,2.120=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Giúp em với ạ. Em cảm ơn nhiều
Bài 1:Cho 3,36 lít SO2 phản ứng với V ml dung dịch NaOH 1M.Tìm V để khối lượng muối sau phản ứng là lớn nhất.
Bài 2: cho 2,24 l So2 phản ứng với V ml dung dịch Naoh 1M . Tìm V để khối lượng muối thu được sau phản ứng là nhỏ nhất
Cho 5,6 lit khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được m (g) muối. Tìm m= ?
nSO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol, nNaOH = 0,3 mol
Xét tỉ lệ nNaOH/nSO2 = 0,3/0,25 = 1,2
tỉ lệ này nằm trong khoảng 1 đến 2
→ Có hai phản ứng tạo muối xảy ra
(1) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
a 2a a
(2) SO2 + NaOH → NaHSO3
b b b
Có hệ phương trình: nSO2 = a + b = 0,25
nNaOH = 2a + b = 0,3
→ a = 0,05, b = 0,2
→ mNa2SO3 = 6,3 gam, mNaHSO3 = 20,8 gam
→ m = 6,3 + 20,8 = 27,1 gam
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=1,2\)
⇒ Pư tạo 2 muối: NaHSO3 và Na2SO3.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, S có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,3\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối = 0,2.104 + 0,05.126 = 27,1 (g)
Bạn tham khảo nhé!