Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Hoàng Ngọc Diệp Chi
Xem chi tiết
Vô Danh UwU
29 tháng 5 2022 lúc 11:13

Hướng dẫn: A đạt GTLN khi \(\dfrac{1}{A}\) đạt GTNN

Ta có: \(x^2+2\ge0\forall x\)

\(\Rightarrow A=\dfrac{1}{x^2+2}\le\dfrac{1}{2}\forall x\)

Vậy GTLN của A là 1/2

=> A

hacker nỏ
29 tháng 5 2022 lúc 11:38

Câu 2: B đạt GTLN khi và chỉ khi x2 đạt giá trị nhỏ nhất

⇔ x2=0 ⇒B = 10 - 0= 0 

  Chọn đáp án B nhe

Câu 3: Có A= 4x - 2x2= (-2x+ 4x - 1) + 1=\(-2\left(x^2-2x+1\right)+1\)

⇔ A= \(-2\left(x-1\right)^2+1\le1\)

Chọn đáp án B nha

 

animepham
29 tháng 5 2022 lúc 11:28

A

Hoàng Ngọc Diệp Chi
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
29 tháng 5 2022 lúc 13:06

Câu 1: A
Câu 2: B

Câu 3: D
Câu 4: A

Câu 5: C

Câu 6: B

Nguyễn Thùy Dương
Xem chi tiết
Đỗ Thảo Nguyên
28 tháng 9 2021 lúc 14:34

 CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM

Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:

Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,…  trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less, không ảnh hưởng trọng âm.Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.

Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:

1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:

Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồngCoffee /ˈkɒf.i/: cà phê

2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:

Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệpAcupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứuTemperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độFurniture  /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhàMature /məˈtʃʊər/: trưởng thànhManure /məˈnjʊər/: phân bón

3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:

Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn 

4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:

Cemment /sɪˈment/

II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM

1. QUY TẮC CHUNG

Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/

Ví dụ:

Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/

2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC

a, Hai cách đọc của –th

Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…

Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại 

bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/

breath /breθ/ – breathe /briːð/

cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/

b, Đuôi –gh

Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :

Cough /kɒf/: hoLaugh /lɑːf/: cười lớn Tough /tʌf/: khó khănRough /rʌf/: thô rápEnough  /ɪˈnʌf/: đủ 

….

c, Các âm câm khác :

“W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)

D, NGUYÊN ÂM –EA–

Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…

Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…

Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/

Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…

e, Đuôi –ate

Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/

Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/

Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/

Ví dụ:

Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng   Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng   Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận

f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/

f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-

pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồngshrink /ʃrɪŋk/: co lạisink /sɪŋk/: bồn rửathink /θɪŋk/: suy nghĩtwinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánhbanquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệcconquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếmanxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng

f2. Trong các từ:

Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắngPenguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụtEnglish /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng AnhSinger /ˈsɪŋər/: ca sĩ

3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:

House /haʊs/  => houses /haʊziz/ Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đàoFoot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>Brochure /ˈbrəʊʃər/Canoe /kəˈnuː/Chaos /ˈkeɪ.ɒs/Choir /ˈkwaɪə(r)/Colonel /ˈkɜːnl/Image /imiʤ/Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/Queue /kjuː/Rural /ˈrʊərəl/Suite /swiːt/

4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED

♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/

Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…

 ♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/

      

Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked  /æskt/,…

♥ /d/: trường hợp còn lại

Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…

Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT

naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áowicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trábeloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêusacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liênghatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thùwretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổrugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghềragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơidogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lìlearned (adj) “ed” đọc là /id/learned (v) “ed” đọc là /d/blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắnblessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lànhcursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủacursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghétcrabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọccrabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏngcrooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh cocrooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảoused (adj) “ed” đọc là /t/: quenused (v) “ed” đọc là /d/: sử dụngaged (adj) “ed” đọc là /id/

2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES

♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)

Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…

♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)

Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…

♥/z/ các trường hợp còn lại

Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:-se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…-se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,…
Khách vãng lai đã xóa
Vũ Thị Yến Ngọc
28 tháng 9 2021 lúc 14:38

Có 3 Cách Phát Âm ED

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/

Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )

Khách vãng lai đã xóa
Đỗ Bảo Anh
28 tháng 9 2021 lúc 14:48

Cách phát âm đuôi ed/d: 
 -/id/: Kết thúc bằng t và d (tiền đô)
       VD: wanted, provied, needed,...
 -/t/ Kết thúc bằng k, f, ph, s, ch (kafe phở sữa chưa)
       VD; helped, laughed, washed,...
 -/d/ Các trường hợp còn lại
Cách phát âm đuôi es/s: 
 -/s/: Kết thúc bằng p, k, t, k (phong kiến fương tây)
       VD: stops, works,..
 -/iz/: Kết thúc bằng s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce 
       VD: watched, misses,..
 -/z/: Các trường hợp còn lại
Nếu vẫn chưa hiểu rõ thì cậu có thể học qua các video phát âm trên youtube nhé

Khách vãng lai đã xóa
Quyen Nguyen
Xem chi tiết
HT2k02
5 tháng 4 2021 lúc 22:52

Để làm dạng này , bạn làm như sau :

Vì bạn biết 1 giờ = 60 phút; 1 phút =60 giây nên là

Trước hết bạn lấy số 0,8325 (số chỉ giờ) nhân 60 nhé = 49,95

Bạn lấy phần nguyên của nó trước dấu phẩy là 49 , điền vảo chỗ chấm trước phút.

Cái phần thập phân sau dấu phẩy là 0,95 bạn tiếp tục nhân 60 = 57.

Bạn điền 57 vào phần chỗ chấm trước giây.

Vậy 0,8325 giờ=49 phút 57 giây

𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
5 tháng 4 2021 lúc 22:53

0,8325 giờ = 49 phút 57 giây

Hoài Dương
Xem chi tiết
Rhider
27 tháng 12 2021 lúc 9:07

b

Hoài Dương
Xem chi tiết
Ami Mizuno
27 tháng 12 2021 lúc 9:25

Ta có: Năng lượng dao động của vật là: \(W=\dfrac{1}{2}kA^2=\dfrac{1}{2}m\omega^2A^2=\dfrac{1}{2}.100.10^{-3}.\left(10\pi\right)^2.\left(5.10^{-2}\right)^2=0.125J\)

Câu B

Hoài Dương
Xem chi tiết
Đặng Phương Linh
14 tháng 12 2021 lúc 15:43

a

Nguyễn Hoàng Tùng
14 tháng 12 2021 lúc 15:43

A

phung tuan anh phung tua...
14 tháng 12 2021 lúc 15:44

A

Truong minh thu
Xem chi tiết
Akai Haruma
7 tháng 10 2023 lúc 16:47

Bài nào vậy bạn?

kikim
7 tháng 10 2023 lúc 18:47

đề bài đâu

 

Nguyễn Tùng Dương
8 tháng 10 2023 lúc 9:50

này bạn có chơi vơi mình không

ĐỖ MAI
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
2 tháng 9 2021 lúc 12:56

Cách làm của dạng này e cần xem lại vở kiến thức cô dạy ở lớp

1 Mr Nam said his son spent too much time playing computer games

2 She said she was working in the garden

3 My sister said she would do her homework

4 My mother said I should stay at home

5 Hoang said he often learned new words in the evening

6 Nga said she wouldn't see me the day after

Tử Nguyệt Hàn
2 tháng 9 2021 lúc 12:58

câu gián tiếp khi viết phải lùi thì như hiện tại đơn thành quá khứ đơn , hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn,hiện tại hoàn thành thành quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn thành quá khứ hoàn thành