75,9 =...... phan so
ai lam nhanh minh ung ho nhiet tinh cho nha
CAu 3: nhiet phan 66,2g Pb(NO3)2 thu duoc 55,6g chat ran. Tinh hieu suat cua phan ung nhiet phan
- biet phan ung nhiet phan theo so do sau:
Pb(NO3)2 --> PbO + NO2 + O2
( giup em vs nek)
( CHANg le K co Ai BiEt LAM bai Nay SAo)
BAi 1: dot chay hoan toan 1g hop chat huu co A, thu duoc 3,384g CO2 va 0,694g nuoc. Hon hop A la chat khi co ti khoi so voi khong khi la 2,6g
- xac dinh cong thuc don gian cua A
( giup mik voi nek, )
BAI 2: nhiet phan 66,2g Pb(NO3)2 thu duoc 55,4g chat ran. Tinh hieu suat cua phan ung nhiet phan
- Biet phan ung nhiet phan theo so do sau:
Pb(NO3)2 --> PbO + NO2 + O2
1) Dua vao tinh chat li, hoa hoc nao sau day de phan biet kiem voi bazo khong tan
A. Tinh hoa tan trong nuoc B. Phan ung voi dd axit
C. Phan ung nhiet phan D. A va B dung
1.nêu dac diêm cua dòn bây.ve so dô Minh hoa
2.các chât ran ,long ,khí no vi nhiet nhu the nao.neu ung dung
3.tai sao trong xay dung nguoi ta thuong tao ra CAC khe ho
4.cach tao ra nhiet ke ? no dung de lam gi
5.noi: su giân no cua sat la 1,80 xen ti met khoi .em hieu cau do nhu the nao
mik can gap bn lam lam nhanh va dung mik se tich cho nha
Đây là do hiện tượng sự nở tăng kích thước của vật rắn bạn ạ. Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay sự nở khối.
Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tạo nên một lực khá lớn tác dụng lên vật khác tiếp xúc với nó. Do đố người ta phải chú ý đến sự nở vì nhiệt trong kỹ thuật.
4.Nhiệt kế thủy ngân là một loại nhiệt kế được phát minh bởi nhà vật lý học Daniel Gabriel Fahrenheit ở Amsterdam (1714). Nó bao gồm một bình nhỏ hình cầu có chứa thủy ngân gắn vào một ống thủy tinh đường kính hẹp; thể tích thủy ngân trong ống là ít hơn nhiều so với khối lượng trong bình nhỏ hình cầu. Thể tích thủy ngân thay đổi một chút cùng với nhiệt độ; sự thay đổi nhỏ trong thể tích thủy ngân đẩy thủy ngân trong cột dọc theo ống thủy tinh rỗng phía trên. Các không gian phía trên thủy ngân có thể được lấp đầy bằng nitơ hoặc nó có thể ở dưới áp suất khí quyển, chân không một phần. Người ta chia cột thủy tinh thành các vạch hiển thị mức nhiệt độ. Khi nhìn vào vạch thủy ngân trong ống tương ứng với mức nhiệt độ nào thì cho ra kết quả nhiệt độ vật thể hoặc môi trường cần đo. Thủy ngân không có thể được sử dụng để đo nhiệt độ thấp hơn -39˚C (do thủy ngân hóa rắn ở nhiệt độ) hoặc nhiệt độ cao hơn 356,7˚C (điểm sôi của thủy ngân). Phần lớn nhiệt kế thủy ngân đã được thay thế bằng nhiệt kế sử dụng rượu do rượu rẻ hơn và an toàn hơn so với thủy ngân.
5.Các chất rắn kỹ thuật phổ biến thường có hệ số giãn nở nhiệt mà hệ số này không thay đổi đáng kể trong khoảng dao động nhiệt độ mà nó được thiết kế sửa dụng, ở những nơi cần độ chính xác cực kỳ cao không bắt buộc, các tính toán thực nghiệm có thể dựa trên các hằng số, giá trị trung bình, giá trị hệ số giãn nở.
2. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, có chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
3. Trong xuây dựng người ta thường tạo ra các khe hở là vì khi trời nắng nóng tường gạch nở ra rất nhiều, nếu không có khe hở tường gạch sẽ ép vào nhau và sẽ bị rạn nứt, vậy tạo ra các khe hở để khi trời nóng tường gạch không bị nứt.
de dieu che khi oxi nguoi ta da dung kclo3 nhiet phan
a, viet phuong trinh phan ung tren
b, tinh the tich khi oxi thu duoc ( o dieu kien tieu chuan )khi nhiet phan 73, 5 g kclo3
c tinh khoi luong zno duoc tao thanh khi cho luong khi cho luong khi oxi sinh ra o tren tac dung vs 13 g zn
tinh nhanh:
5:0,01
55.0,1
ung ho nha
minh se tick cho nguoi tick minh dau tien!
Hoà tan 100 ml dung dich CuCl2 2M vao dung dich NaOH 20% phan ung vua du thu duoc ket tua A
A viet phuong trinh
B Tinh khoi luong dung dich NaOH
C neu nhiet phan hoan toan ket tua A thi thu duoc bao nhieu gam chat ran
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{100.2}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
a, PTHH:
CuCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2↓ + 2NaCl
0,2..............0,4.............0,2
b, mdd NaOH = 0,4.40 . \(\dfrac{100}{20}\) =80 (g)
c, Kết tủa A là Cu(OH)2
PT:
Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
0,2.................0,2
mCuO = 0,2 . 80 = 16 (g)
Bài 1:
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Tinh P giup minh voi : P = 1+1/2(1+2)+1/3(1+2+3)+1/4(1+2+3+4)+...+1/16(1+2+3+...+16) . Ban nao lam duoc thi giup minh nha . Minh se tick ung ho .