đốt cháy hoàn toàn x gam aluminium cần vừa đủ 7.437 lít khí oxygen (đkc)
a)tìm khối lượng kim loại aluminium đã tham gia phản ứng
b) gọi tên và tính khối lượng sản phẩm
đốt cháy hoàn toàn x gam aluminium cần vừa đủ 7.437 lít khí oxygen (đkc)
a)tìm khối lượng kim loại aluminium đã tham gia phản ứng
b) gọi tên và tính khối lượng sản phẩm
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,4.27=10,8g\)
Tên sản phẩm: Nhôm oxit
đốt cháy hoàn toàn x gam aluminium cần vừa đủ 7.437 lít khí oxygen (đkc)
a)tìm khối lượng kim loại aluminium đã tham gia phản ứng
b) gọi tên và tính khối lượng sản phẩm
Đốt cháy mg kim loại Aluminium (Al) trong không khí thu được 10g hợp chất Aluminium oxide (AL2O3). Biết rằng khối lượng Aluminium (Al) tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hoá học.
b. Tính khối lượng của Al và oxygen đã phản ứng.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
⇒ 1,5x + x = 10
⇒ x = 4 (g) = mO2
mAl = 1,5.4 = 6 (g)
Đốt cháy 5,4 gam aluminium thu được aluminium oxide
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được
b) Tính thể tích khí oxygen cần dùng (đkc)
c) Tính khối lượng thuốc tím cần để điều chế khí oxygen cho phản ứng trên ( Al=27, O=16, K=39, Mn=55 )
Đốt cháy Aluminium trong không khí thu được 30,6 gam Aluminium Oxide.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Aluminium bị đốt cháy
c) Tính thể tích khí Oxygen cần dùng (đkc) (Al=27,O=16)
\(a,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{4}{2}.n_{Al_2O_3}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,6.27=16,2\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al_2O_3}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đkc\right)}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(nAl_2O_3=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
\(nAl=\dfrac{4}{2}.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(mAl=0,6.27=16,2\left(g\right)\)
c, \(nO_2=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(VO_{2\left(đkc\right)}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
a) PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow^{t^0}2Al_2O_3\).
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
-Theo PTHH trên, ta có:
\(n_{Al}=\dfrac{n_{Al_2O_3}}{2}.4=\dfrac{0,3}{2}.4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,6.27=16,2\left(mol\right)\)
c) -Theo PTHH trên, ta có:
\(n_{O_2}=\dfrac{n_{Al_2O_3}}{2}.3=\dfrac{0,3}{2}.3=0,45\left(mol\right)\).
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.24,79=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn Mg trong bình chứa 3,36 lít khí O22
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c. Để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3
d. nếu dùng toàn bộ oxi trên đem đốt cháy hoàn toàn 6,2gam photpho ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam
(ghi cả lời giải và chi tiết nhất giúp em ạ)
Đốt cháy hết 5,4 gam aluminium (Al) trong không khí thu được aluminium oxide (Al2O3).
a) Tính khối lượng aluminium oxide thu được.
b) Tính thế tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1mol\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ b)n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15mol\\ V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
Đốt cháy Kim loại Magie trong bình chứa 3,36 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn
a Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng
b Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
C để có được khối lượng khí Oxi cho phản ứng trên thì phải dùng bao nhiêu gam Kalipemanganat
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 2Mg + O2 -t--> 2MgO
0,3<----0,15---> 0,3 (mol)
=> mMg= 0,3 . 24 = 7,2 (g)
=> mMgO = 0,3 . 40 =12 (g)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<-------------------------------------0,15 (mol)
=> mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 (g)
cho kim loại aluminium tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 7,437 lít khí h2 (đkc)
a tính khối lượng aluminium phản ứng
b tính khối lượng muối tạo thành
( al = 27 , s = 32 )
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại aluminium và axit sulfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử axit sulfuric để tạo ra 3 phân tử khí hidro và 1 phân tử muối nhôm sulfat.
a. Tính khối lượng aluminium phản ứng:
Theo đề bài, khối lượng khí hidro thu được là 7,437 lít (đktc), tương đương với 0,333 mol (vì 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được 22,4 lít). Vì mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử khí hidro, nên số mol kim loại aluminium phản ứng là 0,111 mol (tức là 0,333/3). Do đó, khối lượng kim loại aluminium phản ứng là:
m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,111 x 27 = 2,997 g
Vậy khối lượng kim loại aluminium phản ứng là 2,997 g.
b. Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng phân tử là:
M(Al2(SO4)3) = 2 x M(Al) + 3 x M(S) + 12 x M(O) = 2 x 27 + 3 x 32 + 12 x 16 = 342 g/mol
Vì mỗi phân tử muối nhôm sulfat tạo thành từ 2 phân tử kim loại aluminium, nên số mol muối nhôm sulfat tạo thành là 0,0555 mol (tức là 0,111/2). Do đó, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là:
m(muối) = n(muối) x M(muối) = 0,0555 x 342 = 18,999 g
Vậy khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 18,999 g.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)