Cho 16,6 gam hổn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủdung dịch H2SO4đặc nóng thu được 6,4 gam S.a/ Tính khối lượng mổi kim loại trong hỗn hợp.b/ Tính thểtích axit H2SO40,5M đã dùng
Câu 3: Cho 22 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,7%.
Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí(đktc)
a. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dung
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases}\Rightarrow 56x+27y=22(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,8(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,2(mol)\\ y=0,4(mol) \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{22}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)
\(b,\Sigma n_{HCl}=2n_{Fe}+3n_{Al}=0,4+1,2=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,6.36,5}{3,7\%}=1578,38\%\)
Cho 11gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủvới V lít khí clo (đktc)thu được42,95 gam muối.
a) TínhV và phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng KMnO4và thểtích dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml) cần đểđiều chếVlít khí clo ởtrên.
1/ Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí H2 ( đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch h2so4 20% đã dùng
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 0,83 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{Al}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%\approx32,53\%\\\%m_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
b, nH2SO4 = nH2 = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,025.98}{20\%}=12,25\left(g\right)\)
Cho 9,65 gam hỗn hợp (Al và Fe) tác dụng với HCl, sau phản ứng ta thu được dungdịch A và 7,28 lít khí B (đktc).
a. Tính khối lượng của từng kim loại trên trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A
2Al+6Hcl->2AlCl3+3H2
x-----------------x--------3\2x
Fe+2HCl->FeCl2+H2
y-----------------y------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=9,65\\\dfrac{3}{2}x+y=0,325\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol, y=0,1 mol
=>m Al=0,15.27=4,05g
=>m Fe=56.0,1=5,6g
b)
=>m AlCl3=0,15.133,5=20,025g
=>m FeCl2=0,1.127=12,7g
\(\left\{{}\begin{matrix}Al\\Fe\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}AlCl3\\FeCl2\end{matrix}\right.+7,28lH2\)
a,
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=9,65\\3x+2y=0,65\left(bt-e\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}mAl=0,15.27=4,05\left(g\right)\\mFe=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b,
Bảo toàn nguyên tố :
nAl = nAlCl3 = 0,15 ( mol )
nFe = nFeCl2 = 0,1 ( mol )
Khối lượng chất tan A :
m = 0,15 . 133,5 + 0,1 . 127 = 32,725(g)
Cho 9,65 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe tác dụng với vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X và thấy thoát ra 7,28 lít khí H_{2} (dkct). b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. (Al = 27, Fe = 56) a. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
\(a.BTNT\left(H\right):n_{HCl}=2n_{H_2}=0,65\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3M\\ b.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}x+y=0,325\\27x+56y=9,65\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=4,05\left(g\right)\\m_{Fe}=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 28,8g hỗn hợp gồm đồng và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric 17% thì thu được 8,96l khí hidro.
a)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b)Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã dùng.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,4<--0,4<--------------0,4
=> mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4}{28,8}.100\%=77,78\%\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-77,78\%=22,22\%\)
b) \(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{39,2.100}{17}=\dfrac{3920}{17}\left(g\right)\)
Đặt :
nAl = a (mol)
nFe = b(mol)
mX = 27a + 56b = 16.6 (g) (1)
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
mM = 342a + 152b = 64.6 (g) (2)
(1) , (2):
a = 4/55
b = 23/88
%Al = (4/55*27) / 16.6 *100% = 11.83%
%Fe = 100 - 11.83 = 88.17%
nH2 = 3/2a + b = 3/2 * 4/55 + 23/88 = 163/440 (mol)
VH2 = 8.3 (l)
Cho 4,55 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (ở đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng c. Lấy 4,55 gam hỗn hợp hai kim loại nói trên đem đốt cháy hoàn toàn trong bình chứa khí clo. Tính thể tích khí clo đã dùng (vừa đủ) ở (đktc)
Câu 1: Cho 2,58 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với V dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được 2,91362 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị V
Câu 2: Cho 4,96 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng a% thu được 3,136 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị a
Câu 3: Cho 3,94 gam hỗn hợp Ba, Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 xM loãng thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị x
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2.91362}{22.4}=0.13mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2b 3b b 3b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+54b=2.58\\a+3b=0.13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.03\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.04\times24=0.96g\)
\(m_{Al}=0.03\times2\times27=1.62g\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.04+3\times0.03}{0.5}=0.26l\)
Câu 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.136}{22.4}=0.14mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=4.96\\a+b=0.14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.09\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.09\times24=2.16g\)
\(m_{Fe}=0.05\times56=2.8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.14\times98\times100}{200}=6.86\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{1.568}{22.4}=0.07mol\)
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)
a a a a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}137a+24b=3.94\\a+b=0.07\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.02\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ba}=0.02\times137=2.74g\)
\(m_{Mg}=0.05\times24=1.2g\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0.07}{0.1}=0.7M\)