Câu 2 viết phương trình phản ứng để thực hiện chuỗi chuyển hoá sau C2H4 C2H5OH CH3COOH Ch3coona4 (CH3COO)2Mg
Thực hiện các chuỗi phản ứng sau:
C2H4 -> C2H5OH -> CH3COOC2H5 -> CH3COOH -> (CH3COO)2Mg -> (CH3COO)2Ca -> CH3COOK
C6H12O6 -> C2H5OH -> CH3COOH -> CH3COOC2H5 -> CH3COOH ->(CH3COO)2Cu -> CH3COONa
$C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH$
$2CH_3COOH + Mg \to (CH_3COO)_2Mg + H_2$
$(CH_3COO)_2Mg + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + Mg(OH)_2$
$(CH_3COO)_2Ca + K_2CO_3 \to 2CH_3COOK + CaCO_3$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH$
$2CH_3COOH + CuO \to (CH_3COO)_2Cu + H_2O$
$(CH_3COO)_2Cu + NaOH \to 2CH_3COONa + Cu(OH)_2$
Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng:
. C \(\rightarrow\) \(\rightarrow\) CO2 CaCO3 CO2 CO
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + C \to 2CO$
$C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH$
viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) thực hiện dãy chuyển hóa cho sơ đồ sau: C2H4 --> C2H5OH --> CH3COOH -->CH3COOC2H5 --> C2H5OH
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH
(1) C2H4 + H2O \(\underrightarrow{axit}\) C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 \(\xrightarrow[25^0-30^0C]{mengiam}\) CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH \(\underrightarrow{t^0}\) CH3COONa + C2H5OH
Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ đi phần ứng) 1, CaCO3-CaO-CaC2-C2H2- C2H4-C2H5OH-CH3COONa 2, C12H22O11-C6H12O6-C2H5OH-CH3COOH-CH3COOC2H5-C2H5OH 3, (-C6H10O5-)n -C6H12O6-C2H5OH-CH3COOH-CH3COOC2H5-C2H5OH Giúp mình với ạ
Chuỗi 1:
\(\left(1\right)CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ \left(2\right)CaO+3C\rightarrow\left(2000^oC,lò.điện\right)CaC_2+CO\uparrow\\ \left(3\right)CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\\ \left(4\right)C_2H_2+H_2\rightarrow\left(Ni,t^o\right)C_2H_4\\ \left(5\right)C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H^+\right)C_2H_5OH\\ \left(6\right)C_2H_5OH+2NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5ONa+2H_2O\)
thực hiện chuỗi biến hóa và ghi rõ điều kiện nếu có:
C2H2 -> C2H4 (1)
C2H4 -> C2H5OH (2)
C2H5OH -> CH3COOH (3)
CH3COOH -> (CH3COO)2Cu (4)
(1) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
(2) \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
(3) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
(4) \(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
Câu 2 :Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:
1. Saccarozơ->glucozơ->Rượu etyic->axit axetic-> kẽm axetat
2. C12H22O11 ->C6H12O6 -> C2H5OH ->CH3COOH ->(CH3COO)2Mg
Câu 3 : Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt: rượu etylic, axit axetic, glucozơ. Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch trên. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu 4 Đốt cháy 15 gam chất hữu cơ A thu được 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Chất A chứa những nguyên tố hoá học nào?
b) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết tỉ khối của A so với khí Hiđro là 15.
Câu 5: Đốt cháy 14 gam chất hữu cơ A thu được 44 gam CO2 và 18 gam H2O.
a) Chất A chứa những nguyên tố hoá học nào?
b) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết tỉ khối của A so với khí Hiđro là 14.
Câu 6 : Đun nóng hỗn hợp chứa 30g CH3COOH và 46 g C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng este sinh ra, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
Câu 7 : Đun nóng hỗn hợp chứa 60g CH3COOH và 23 g C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng este sinh ra, biết hiệu suất của phản ứng là 70%.
Câu 2:
\(1,C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{t^o}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\xrightarrow[\text{men rượu}]{H^+,t^o}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ 2CH_3COOH+ZnO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
2, tất cả đều giống 1 trừ PTHH cuối:
\(2CH_3COOH+MgO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)
Câu 3:
Cho mẩu Na tác dụng với từng chất:
- Na tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi: C2H5OH, CH3COOH (*)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Không hiện tượng: C6H12O6
Cho QT vào các chất (*):
- Hoá hồng: CH3COOH
- Không hiện tượng: C2H5OH
Câu 4:
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{27}{18}=3\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 3 + 12 = 15 (g)
=> A chỉ chứa C và H
b) MA = 2.15 = 30 (g/mol)
CTPT: CxHy
=> x : y = 1 : 3
=> (CH3)n = 30
=> n = 2
CTCT: CH3-CH3
Câu 5:
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{18}{18}=2\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 2 + 12 = 14 (g)
=> A chỉ chứa C và H
b) MA = 2.14 = 28 (g/mol)
CTPT: CxHy
=> x : y = 1 : 2
=> (CH2)n = 28
=> n = 2
CTPT: C2H4
CTCT: CH2=CH2
Câu 6:
\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 (đặc), to-> CH3COOC2H5 + H2O
LTL: 0,5 < 1 => C2H5OH dư
Theo pthh: nCH3COOC2H5 = nCH3COOH = 0,5 (mol)
=> mCH3COOC2H5 = 0,5.60%.88 = 26,4 (g)
Câu 7:
\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 (đặc), to-> CH3COOC2H5 + H2O
LTL: 1 > 0,5 => CH3COOH dư
Theo pthh: nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 0,5 (mol)
=> mCH3COOC2H5 = 0,5.70%.88 = 30,8 (g)
viết phương trình thực hiện sự chuyển đổi sau: C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOK
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,axit\right)C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\dfrac{1}{2}H_2\)
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến đổi hoá học: C2H4-> C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5-> CH3COOK
$C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH$
$C_2H_5OH+ O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$CH_3COOC_2H_5 + KOH \to CH_3COOK + C_2H_5OH$
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+\left(CH_3CO\right)_2O\rightarrow CH_3COOH+CH_3COOC_2H_5\)
\(CH_3COOH+C_2H_5ONa\rightarrow NaOH+CH_3COOC_2H_5\)
\(KOH+CH_3COOC_2H_5\rightarrow C_2H_5OH+CH_3COOK\)
Chuỗi biến hóa nào sau đây thực hiện đc?(giải thik vì sao các dãy khác ko thực hiện đc)
A. C2H5OH->C2H4->CH3COOC2H5->CH3COOH
B. C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H5->C2H4->C2H5OH->CH3COOH
D. CH3COOH->C2H4->C2H5OH->CH3COOC2H5
(VIẾT PTHH)
$B$
Giải thích:
$A$ không thực hiện được vì $C_2H_4$ chưa thể điều chế ngay $CH_3COOC_2H_5$
$C$ không thực hiện được vì $CH_3COOC_2H_5$ chưa thể điều chế ngay $C_2H_4$
$D$ không thực hiện được vì $CH_3COOH$ không thể điều chế ngay được $C_2H_4$
PTHH:
\(C_2H_4+H_2O\xrightarrow[axit]{t^o}C_2H_5OH\\ C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}\)