Câu 28:
Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7 %. Khí X là
A. CH4.
B. CH3Cl.
C. C2H4.
D. C2H5Cl.
Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7%. Tìm công thức khí X
Đặt X có dạng CxHy
Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{\%C}{\%H}\) = \(\dfrac{85,7}{100-85,7}\)
→ \(\dfrac{12x}{y}\)= \(\dfrac{85,7}{14,3}\)
→ y = 2x
=>CTHH là C2H4 (thỏa mãn)
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong
oxit cao nhất tương ứng là x% và y%, với x : y = 11 : 4. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố R trong hiđroxit tương ứng là
A. 27,27%. B. 42,86%. C. 75,00%. D. 19,35%.
Câu hỏi là %mR trong hidroxit à bạn?
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố
A. C
B. S
C. N
D. P
Hợp chất khí có dạng: RH3
Đáp án C
Theo bài ra:
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. Xác định nguyên tố X.
Công thức hoá học của hợp chất có dạng XH 3 .
17,65% ứng với (3 x 1)đvC
(100 - 17,65)% ứng với 82,35x3/17,65 = 14(đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 14, vậy nguyên tố X là nitơ (N).
Cho các chất sau CH4,C2H4,C3H8,C4H10 thành phần % về số lượng các nguyên tố cacbon trong các trường hợp chất trên được so sánh như sau: A. CH4>C2H4>C3H8>C4H10 B.C2H4>C4H10>C3H8>CH4 C.C4H10>C3H8>C2H4>CH4 D.C3H8>CH4>C4H10>C2H4
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Trong $CO_2$ : $\%O = \dfrac{16.2}{44}.100\% = 72,73\%$
Trong $Al_2O_3$ : $\%O = \dfrac{16.3}{102}.100\% = 47,06\%$
Suy ra: $\%O : CO_2 > Al_2O_3$
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 5,9 %N còn lại là oxi Lập công thức hóa học của hợp chất A, biết tỉ khối của khí A so với khí metan (CH4) là 7 lần
a. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và hiđro, trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Biết tỉ khối của khí này so với khí oxi 0,5 lần. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Cu(OH)2.
a)
gọi hợp chất đó là x
\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_x}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=0,5\\ =>M_X=0,5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
nguyên tố Cacbon chiếm: 100%-25%=75%
\(m_C=\dfrac{16\cdot75}{100}=12\left(g\right);m_H=\dfrac{16\cdot25}{100}=4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử hợp chất có có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
=> CTHH: CH4
b)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{64\cdot100}{98}=65,3\%\)
\(\%m_O=\dfrac{\left(16\cdot2\right)\cdot100}{98}=32,7\%\)
\(\%m_H=100\%-32,7\%-65,3\%=2\%\)
Gọi CTHH của hợp chất khí là CxHy
Ta có: %MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2%MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2
Vậy x=2x=2
Ta có: 12×2+1×y=3012×2+1×y=30
⇔24+y=30⇔24+y=30
⇔y=6⇔y=6
Vậy CTHH của hợp chất khí là C2H6