Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần lấy để điều chế lượng oxi vừa đủ đốt cháy hoàn
toàn 8,8 gam propan (C3H8).
Đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam Zn
a) Tính thể tích oxi tối thiểu (Đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm nói trên
b) Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxi để thực hiện phản ứng đốt cháy trên
2Zn+O2-to>2ZnO
7\130--7\260
n Zn=\(\dfrac{7}{130}mol\)
=>VO2=\(\dfrac{7}{260}22,4\)=0,6l
b)
2KClO3-to>2KCl+3O2
=>7\390---------------7\260
=>m KClO3=\(\dfrac{7}{390}\).122,5=2,198g
\(n_{Zn}=\dfrac{3,5}{65}=\dfrac{7}{130}mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(\dfrac{7}{130}\) \(\dfrac{7}{260}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{7}{360}\cdot22,4=0,6l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{7}{390}\) \(\dfrac{7}{260}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{7}{390}\cdot122,5=2,2g\)
3,25 g Zn chứ bạn, bạn check lại đề ik :)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong bình khí chứa oxi, sản phẩm tạo thành là oxit sắt từ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c) Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,733\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4\left(LT\right)}=2n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{15}.158=\dfrac{316}{15}\left(g\right)\)
Mà: H% = 85%
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{316}{15}}{85\%}\approx24,78\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,25 gam Zn
a) Tính thể tích oxi tối thiểu (đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm nói trên
b) Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxi để thực hiện phản ứng đốt cháy trên
Xin cảm ơn mn
2Zn+O2-to>2ZnO
0,05--0,025---0,05
n Zn=0,05 mol
=>=>VO2=0,025.22,4=0,56l
2KClO3-to->2KCl+3O2
1\60------------------------0,025
=>m KClO3=\(\dfrac{1}{60}\).122,5=2,041g
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,05 0,025
\(V_{O_2}=0,025\cdot22,4=0,56l\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{60}\) 0,025
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{60}\cdot122,5=2,042g\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0.1\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{4}{32}=0.125\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(\sum n_{O_2}=n_C+n_S=0.1+0.125=0.225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0.225\cdot2=0.45\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4}=0.45\cdot158=71.1\left(g\right)\)
2KMnO4 -to>K2MnO4+O2+MnO2
0,45------------------------0,225
C+O2-to>CO2
0,1--0,1
S+O2-to>SO2
0,125-0,125
n C=1,2\12=0,1 mol
n S=4\32=0,125 mol
=>m KMnO4=0,45.158=77,1g
đốt cháy 5,4 gam al trong bình chứa oxi
a,viết pthh
b, tính thể tích oxi cần dùng đo ở đktc
c, tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,2--->0,15
b) \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3<-----------------------------------0,15
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
Nung nóng 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a.Tính thể tích khí oxi ở đktc.
b tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 1,68g sắt. Biết hiệu xuâtphản ứng điều chế khí oxi là 95‰
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,1................0,05..........0,05......0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{1.68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol).......0,03....0,02.......0,1
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,04..............0,02............0,02....0,02
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(thựctế\right)}=6,32:95\%\approx6,65\left(g\right)\)