Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và axetilen tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 5,6g brom. Xác định phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a, Viết các phương trình phản ứng
b, Tính % (V) mỗi khí trong hỗn hợp
c, Tính thể tích oxi cần dùng
Giúp em với :'(
\(a) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) n_{C_2H_4} = a(mol) ; n_{C_2H_2} = b(mol)\\ n_X = a + b = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,025(mol)\\ n_{Br_2} = a + 2b = \dfrac{5,6}{160} =0,035(mol)\\ \Rightarrow a = 0,015 ; b = 0,01\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,015}{0,025}.100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% -60\% = 40\%\)
\(c) C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} + \dfrac{5}{2}n_{C_2H_2} = 0,07(mol)\\ V_{O_2} = 0,07.22,4 = 1,568(lít)\)
Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm etilen và etan (đktc) đi qua dung dịch brom thì phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 80% etilen và 20% etan.
B. 25% etilen và 75% etan.
C. 60% etilen và 40% etan.
D. 30% etilen và 70% etan.
Cho 11,2 lít hỗn hợp etilen và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 112 g brom phản ứng .
a/ Tính Phần trăm theo thể tích trong hỗn hợp ban đầu ?
b/ Tính khối lượng sản phảm sau phản ứng ?
Câu 3: Dẫn 5,6lit hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (đktc) đi qua dung dịch brom, thấy dung dịch brom bị mất màu và khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 48gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích dung dịch brom 0,25M đã dùng?( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{5,6}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_2}=20\%\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{ddBr_2}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\left(M\right)\)
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom 2M a) tính phần trăm thể tích các chất khí trong hỗn hợp b) tính thể tích không khí tại điều kiện tiêu chuẩn để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên. Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí. (Cần gấp ạ)
C2H2+2Br2->C2H2Br4
x-----------2x
C2H4+Br2->C2H4Br2
y-----------2y
n Br2=0,8 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\2x+y=0,8\end{matrix}\right.\)
=>x=0,2 ,y=0,4 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,2.22,4}{13,44}100\)=33,33%
=>%C2H4=66,67%
C2H4+3O2-tO>2CO2+2H2O
C2H2+5\2O2-to>2CO2+H2O
=>Vkk=1,7.22,4.5=190,4l
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{Br_2}=0,4\cdot2=0,8mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
x x x
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
y 2y y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,4+0,2}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b)\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3\cdot0,4+\dfrac{5}{2}\cdot0,2=1,7mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,7\cdot22,4=38,08l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot38,08=190,4l\)
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm metan và axetilen tác dụng với 100ml dung dịch brom vừa đủ sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,6gam
A) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
B) tính nòng độ mol của dung dịch brom đã dùng
a.\(m_{dd.Br_2\left(tăng\right)}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
b.\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(dd.Br_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm khí Etilen và Axetilen cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí oxi . Hãy tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu ( các thể tích khí đởn cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) - giúp mình với mình cần gấp -
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.22,4}{4,48}.100\%=50\%\)
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)