Câu 5: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 3,94 gam.
B. 39,4 gam.
C. 25,7 gam.
D. 51,4 gam.
Khối lượng Na2CO3 thu được khi cho 4,48 lit CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH dư là?
A. 5,3 gam.
B. 26,5 gam.
C. 38,0 gam.
D. 21,2 gam.
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Chọn D
n CO2 = n Na2CO3 = 0,2 ( mol )
=> m Na2CO3 = 21,2 ( g )
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)
Lập T : \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) => Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Gọi BaCO3 (x_mol) , Ba(HCO3)2 (y_mol)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\left(BTNT:Ba\right)\\x+2y=0,3\left(BTNT:C\right)\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ;y=0,1
=> \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
=> Chọn A
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=32+0,6.98-0,6.18=80\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)
Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam N a 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch C a ( O H ) 2 là
A. 5 gam
B. 10 gam
C. 15 gam
D. 20 gam
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=2,3+0,02.98-0,02.18=3,9\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Dẫn 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam.
B. 20 gam.
C. 30 gam.
D. 40 gam.
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.3................................0.3\)
\(m_{CaCO_3}=0.3\cdot100=30\left(g\right)\)
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
\(n_{Cu}=\dfrac{7,68}{64}=0,12mol\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12mol\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12.188=22,56g\)
Chọn đáp án D
Cho 24,8 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 2,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là
A. 73,6 gam. | B. 82,5 gam. | C. 76,2 gam. | D. 80,2 gam. |
Câu 30:
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là
A. 0,7 gam.
B. 7 gam.
C. 1,4 gam.
D. 14 gam