Đốt cháy a gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a/ Tìm a.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố C, H, O trong A.
c/ Xác định CTHH của A biết tỉ khối của A đối với heli bằng 7,5.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O xác định công thức phân tử a biết tỉ khối a so với He là 7,5
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C; nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: \(n_O=0,3.2+0,3-0,3.2=0,3\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MA = 7,5.4 = 30 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: CH2O
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hợp chất A thu được 26,4 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a/ Tính % khối lượng C, H trong A.
b/ A có chứa oxi không? Tại sao?
c/ Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69. Xác định CTHH của A.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_H=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_H=0,6.1=0,6\left(g\right)\\m_C=0,6.12=7,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=\dfrac{0,6}{7,8}=7,7\%\\\%m_C=\dfrac{7,2}{7,8}=92,3\%\end{matrix}\right.\)\
Xét 0,6 + 7,2 = 7,8 => A chỉ có C và H
\(CTPT:C_aH_b\\ \rightarrow a:b=0,6:0,6=1:1\\ \rightarrow\left(CH\right)_n=2,69.29=78\\ \rightarrow n=6\\ CTPT:C_6H_6\left(benzen\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85 %
D. 43,24%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc), thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 34,78%
B. 69,56 %
C. 76,19 %
D. 67,71%
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO2 (dktc) và 54 gam H2O.
A Chất A gồm những nguyên tố nào
B Xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A so với khí H2 là 30
Sửa đề :thu được \(m_{H_2O}=5,4g\)
Bảo toàn C:\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H:\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6mol\)
\(n_O=\dfrac{9-\left(0,3.12+0,6.1\right)}{16}=0,3mol\)
---> A gồm có C,H và O
\(M_A=30.2=60\) ( g/mol )
Gọi \(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,3:0,6:0,3=3:6:3\)
\(CTĐG:\left(C_3H_6O_3\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{2}{3}\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ X cần dùng 1 lượng oxi vừa đủ là 6,72 lít O2 (đktc), người ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1
a. hỏi trong X có chứa những nguyên tố nào? Tính khối lượng của các nguyên tố có trong X
b. xác định công thức đơn giản của X
c. hãy tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He là d và 9<d<21
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ ĐLBTKL:m_{tg}=m_{sp}=m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=9+0,3.32=18,6\left(g\right)\\ n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:1\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ Đặt:n_{CO_2}=n_{H_2O}=t\left(mol\right)\left(t>0\right)\\ \Rightarrow44t+18t=18,6\\ \Leftrightarrow t=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_H=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ Trong.X:m_C=0,3.12=3,6\left(g\right);m_H=0,6.1=0,6\left(g\right)\\ Vì:m_C+m_H=3,6+0,6=4,2< 9\\ \Rightarrow X.chắc.chắn.có.O\\ \Rightarrow X.có:C,H,O\\ m_O=9-4,2=4,8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
\(b,Đặt.CTĐGN:C_iH_dO_q\left(i,d,q:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:i:d:q=0,3:0,6:0,3=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:CH_2O\\ c,Ta.có:9< d_{\dfrac{X}{He}}< 21\\ \Leftrightarrow9< \dfrac{M_X}{4}< 21\\ \Leftrightarrow36< M_X< 84\\ Đặt.CTTQ:\left(CH_2O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow36< 30a< 84\\ \Leftrightarrow1,2< a< 2,8\\ \Rightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
Chúc em học tốt!
đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất A cần vừa đủ 6,72 lít khí Oxi (Đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 44:27 . a) A tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của A? c) Tìm CTHH của A biết dA/H2 là 23.
Ta có: \(n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2O}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{44x}{18y}=\dfrac{44}{27}\Leftrightarrow3x-2y=0\left(1\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O.
\(\Rightarrow44x+18y=4,6+0,3.32\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\y=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,2\left(mol\right)\\n_H=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Vì đốt cháy A tạo CO2 và H2O nên A chắc chắn có C và H, có thể có O.
BTNT C và H, có: mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < mA.
Vậy: A gồm nguyên tố: C, H và O.
b, Ta có: mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz (x, y, z ∈ Z+)
⇒ x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Vậy: CTĐGN của A là C2H6O.
c, Vì: dA/H2 = 23
⇒ MA = 23.2 = 46 (đvC)
Từ p/b, ta có A có dạng (C2H6O)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: A là C2H6O.
Bạn tham khảo nhé!
a) BTKL mX+mO2=mCO2+mH2O
=>mCO2+mH2O=4,6+6,72/22,4.32=14,2g
b)ĐẶT nCO2=2x nH2O=3x
=>44.2x+18.3x=14,2 =>x=0,1
=>nC=nCO2=0,2 mol
nH2O=0,3 =>nH=2nH2O=2.0,3=0,6 mol
ta co 0,2.12+0,6.1=3g <4,6 => X có oxi =>mO=4,6-3=1,6g=>nO=0,1
gọi CT của X là CxHyOz
x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1
vậy CT của X là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,2 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Xác định CTPT của A biết d A / H e = 15
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 4 O 2
C. C 2 H 4
D. C 4 H 8 O
n C O 2 = 13,2 44 = 0,3 m o l → n C = 0,3 m o l ; m C = 3,6 g a m . n H 2 O = 5,4 18 = 0,3 m o l → n H = 0,6 m o l ; m H = 0,6 g a m .
Vậy A có công thức đơn giản nhất là C H 2 O n .
Lại có M A = 15 . 4 = 60 ( g / m o l ) → n = 2 thỏa mãn.
A là C 2 H 4 O 2 .
⇒ Chọn B.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A là 30. Tìm công thức phân tử của A.
c. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 22,2 gam dd Ca(OH)2. Sau phản ứng có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.
Giúp mình câu c thôi ạ
c, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{22,2}{74}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67< 1\)
→ Pư tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)