CÂN BẰNG HỆ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC SAU
Fe(OH)3 -----> Fe2O3 + H2O
Cân bằng các phương trình hóa học
1.Cu(OH)2+HCL→Mg(OH)2+KCL
2.Fel3→Fel2+l2
3.Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\\ 2FeI_3\rightarrow2FeI_2+I_2\\ Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
Cân bằng phương trình hóa học: H2O+P2O5-> H3PO4 H2SO4+Fe2O3->Fe2(SO4)3+H2O HCI+MgO->MgCI2+H2O AI+O2->AI2O3 mn giúp e vs
3H2O + P2O5 --> 2H3PO4
3H2SO4 + Fe2O3 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
2HCl + MgO --> MgCl2 + H2O
4Al + 3O2 --> 2Al2O3
\(3H_2O+P_2O_5\rightarrow2H_3PO_4\\ 3H_2SO_4+Fe_2O_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ 2HCl+MgO\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ 4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
. Các phương trình phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử:
a. CO + O2 → CO2
b. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe
c. Mg + CO2 → MgO + CO
d. CO + H2O → CO2 +H2
e. CaO + H2O → Ca(OH)2
và cân bằng phản ứng oxi hóa khử, cho biết chất oxi hóa, chất khử
Phản ứng: a, b, c, d
\(a\text{)}2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Chất oxi hoá: O2, CO
- Chất khử: CO
\(b\text{)}2Al+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+2Fe\)
- Chất oxi hoá: Fe2O3
- Chất khử: Al
\(c\text{)}Mg+CO_2\underrightarrow{t^o}MgO+CO\)
- Chất oxit hoá: CO2
- Chất khử: Mg
\(d\text{)}CO+H_2O\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+H_2\uparrow\)
- Chất oxi hoá: H2O, CO
- Chất khử: CO
b, \(2Al+Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3+2Fe\)
Phản ứng: a, b, c, d
a)2CO+O2to→2CO2a)2CO+O2to→2CO2
- Chất oxi hoá: O2, CO
- Chất khử: CO
b)2Al+Fe2O3to→Al2O3+2Feb)2Al+Fe2O3to→Al2O3+2Fe
- Chất oxi hoá: Fe2O3
- Chất khử: Al
c)Mg+CO2to→MgO+COc)Mg+CO2to→MgO+CO
- Chất oxit hoá: CO2
- Chất khử: Mg
d)CO+H2Oto→CO2↑+H2↑d)CO+H2Oto→CO2↑+H2↑
- Chất oxi hoá: H2O, CO
- Chất khử: CO
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của H2O là:
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NOb + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A. 66a - 18b
B. 66a - 48b
C. 45a - 18b
D. 69a - 27b
Fe3O4 + HNO3
→
Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
Quá trình :
+ cho e: x (5a-2b) / 3Fe+8/3 3Fe+3 + 1e
+ nhận e : x1 / aN+5 + (5a-2b) aN+2b/a (5a-2b) Fe3O4 + (46a-18b)HNO3
→
(15a-6b) Fe(NO3)3 + NaOb + (23a-9b)H2O
=>D
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O : Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là
A. 66a - 18b
B. 66a - 48b
C. 45a - 18b
D. 69a - 27b
Chọn đáp án D
Gặp câu này ta nên thử đáp án ngay. Đừng dại gì mà đi cân bằng nhé !
Khi đó a = 1 và b = 2
Nhận thấy : 69a – 27b = 15= 10 + 5
Cân bằng các phương trình hóa học sau
4) Ca + O2 ---> CaO
5) HCL + Mg ---> MgCl2 + H2
6) Fe2O3 + HCL ---> FeCL3 + 3 H2O
7) KCLO3 ---> KLC + O2
8) N2O5 + H2O ---> HNO3
a. \(2:1:2\)
b. \(2:1:1:1\)
c. \(1:6:2:3\)
d. \(2:2:3\)
e. \(1:1:2\)
Cân bằng 5 phương trình hóa học sau
H2 + Cl2 --> HCL
CaCO3 ---> CaO + CO2
Fe + HCL ---> FeCl +H2
AL (OH)3 ----->AL2O3 + H2O
K2O + H2O ---> KOH
H2 + Cl2 --to> 2HCl
CaCO3 ---to> CaO + CO2
Fe + 2HCL --to-> FeCl2+H2
2AL (OH)3 ---to-->AL2O3 + 3H2O
K2O + H2O ---> 2KOH
H2 + Cl2 -> (ánh sáng) 2HCl
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2Al(OH)3 -> (t°) Al2O3 + 3H2O
K2O + H2O -> 2KOH
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Cho phương trình hóa học: F e 3 O 4 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N x O y + H 2 O Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 46x - l8y.
B. 45x - 18y
C. 13x - 9y.
D. 23x - 9y
Đáp án A
Phương trình cân bằng:
( 5 x - 2 y ) F e 3 O 4 + ( 46 x - 18 y ) H N O 3 → ( 15 x - 16 y ) F e ( N O 3 ) 3 + N x O y + ( 23 x - 9 y ) H 2 O
=> Hệ số của HNO3 = (46x - 18y)
3. Phương trình hóa học nào dưới đây cân bằng đúng:
A. Fe3O4 + 2H2 → 3Fe + 2H2O
B. H2O → H2 +O2
C. H2O2 → H2O + O2
D. Mg(OH)2 → MgO + H2O giải thích giùm mình nha