Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4, thể tích khí oxi (đktc) thu được là
(Cho K=39, Mn=55, O=16)
1,12 lít
2,24 lít
4,48 lít
3,36 lít
a) Nhiệt phân m gam KMnO4 thu được 11,2 lít khí oxi (đktc). Tính m. (K = 39; Mn = 55; O = 16)
b) Khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 bằng V lít (đktc) khí hiđro ở nhiệt độ cao. Tính V. ( Fe = 56; O = 16)
c) Cho 8 gam bột CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 (đktc) ở nhiệt độ cao. (O = 16; Cu = 64)
- Chất nào còn dư sau phản ứng và dư là bao nhiêu mol?
- Tính khối lượng chất rắn và thể tích chất khí (đktc) thu được sau phản ứng.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<-----------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,5--->1,5
=> \(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-0,05---->0,05-->0,05
=> \(n_{Cu\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)
VH2O = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
a)\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1 0,5
\(M_{KMnO_4}=1\cdot158=158g\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{80}{160}=0,5mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,5 1,5
\(V_{H_2}=1,15\cdot22,4=25,76l\)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:
(K = 39; Mn = 55; O = 16)
A.8,96 lít
B.4,48 lít
C.1,12 lít
D.2,24 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:
(K = 39; Mn = 55; O = 16)
A.
8,96 lít
B.
4,48 lít
C.
1,12 lít
D.
2,24 lít
Tham khảo:
= 31,6/158 = 0,2 (mol)
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Khối lượng khí oxi thu được sau khi phân huỷ hoàn toàn 15,8 gam KMnO4 là (K = 39, Mn = 55, O = 16)
nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mO2 = 0,05 . 32 = 1,6 (g)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,05.32=1,6g\)
\(pthh:2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Khi phân huỷ 122,5g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao, thể tích khí oxi thu được ở đktc là (K = 39, Cl = 35,5 ; O = 16) A. 33,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 1,12 lít
\(pthh:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(lít\right)\)
Chọn A
nKClO3 = 122,5/122,5 = 1 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 1 : 2 . 3 = 1,5 (mol)
VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 4,17 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
(5 Điểm)
6,72 lít
3,36 lít
0,672 lít
4,48 lít
ta có :
m Cl2=41,7-20,4=21,3g
=>n Cl2=\(\dfrac{21,3}{71}\)=0,3 mol
=>VCl2=0,3.22,4=6,72l
Nhiệt phân hoàn toàn 15,8g KMnO4 thu được bao nhiêu lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn? (K=39, Mn=55, O=16)
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l\)
-->A
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}MnO_2+O_2+K_2MnO_4\)
\(2:1:1:1\) \(\left(mol\right)\)
\(0,1:0,05:0,05:0,05\) \(\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
Chọn A
Câu 25: Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu? (Cho: O = 16, K = 39, Mn = 55)
A.23,7 gam.
B.47,4 gam.
C.42,4 gam
D. 24,7 gam.
Câu 26: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5. Khối lượng sản phẩm tạo thành là (Cho: P = 31, O = 16)
A.56,8 gam.
B.42,6 gam.
C.71 gam.
D.28,4 gam.
Câu 27: Cho 4,7 gam K2O tác dụng hoàn toàn với H2O theo phản ứng.
K2O + H2O ---[Math Processing Error]→ KOH
Khối lượng KOH thu được sau phản ứng là: (Cho: K = 39, O = 16, H = 1)
A.6,5 gam.
B.6 gam.
C.5 gam.
D.5,6 gam.
Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g K M n O 4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).
phân hiuyr hoàn toàn 61,25 gam KCIO3 thu được bao nhiêu lít khí oxi ở(đktc)biết(K=39,Cl=35,5;O=16)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{61,25}{122,5}=0,5mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,5 0,75 ( mol )
\(V_{O_2}=0,75.22,4=16,8l\)