phân hủy 20 tấn đá vôi ( CaCO3 ) thu được CO2 và CaO biết rằng thực tế có 15% đá vôi không bị phân hủy. Hẫy tính khối lượng và thể tích sản phẩm thu được
phân hủy 20 tấn đá vôi ( CaCO3 ) thu được CO2 và CaO biết rằng thực tế có 15% đá vôi không bị phân hủy. Hẫy tính khối lượng và thể tích sản phẩm thu được
M cao= 1.68 (g)
M CO2=1.32(g)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
PTHH : CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> 100 = 56 + mCO2
=> mCO2 = 100 - 56 = 44 gam
Phân hủy 200g đá vôi ,thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56g vôi sống(CaO) và 44g CO2 .Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\uparrow\)
Áp dụng định luật bào toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}=56+44=100\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CaCO_{3_{\left(ĐVôi\right)}}}}=\dfrac{100}{200}.100\%=50\%\)
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
Phân hủy 200g đá vôi ,thành phần chính là canxicacbonat (CaCO3) thu được 56g vôi sống(CaO) và 44g CO2 .Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
A. 44% B.56% C. 100% D.50%
CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 (pư) = mCaO + mCO2
=> mCaCO3(pư) = 56 + 44 = 100 (g)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{100}{200}.100\%=50\%\)
=> D
2. Phân hủy 150 kg đá vôi (CaCO3) người ta thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic. a/ Tính khối lượng vôi sống thu được. b/ Tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất H = 80%.
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{150}{100} = 1,5(kmol)$
$m_{CaO} = 1,5.56 = 84(kg)$
b)
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 1,5.80\% = 1,2(kmol)$
$m_{CaO} = 1,2.56 = 67,2(kg)$
\(a.PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO}=\dfrac{56}{100}.150=84\left(kg\right)\\ b.m_{CaO}=84.80\%=67,2\left(kg\right)\)
b. Khi nung đá vôi CaCO3 (canxi cacbonat) bị phân hủy sinh ra vôi sống CaO (canxi oxit)và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit. Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88kg khí cacbonic thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cíu me với T^T
Nung một loain đá vôi chứa 95% CaCO3; 1,28% MgCO3 còn lại là các tạp chất khác không bị phân hủy bởi nhiệt, nhận thấy khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%. Tính tỉ lệ phần trăm đá vôi bị phân hủy
Giả sử loại đá vôi ban đầu nặng 100g
=> mCaCO3 = 95g ; mMgCO3 =1,28 g ; m tạp chất trơ = 3,72 gam
=> nCaCO3 = \(\dfrac{95}{100}\)=0,95 mol; nMgCO3 = \(\dfrac{1,28}{24}=0,015\left(mol\right)\)mol
Khi nung thì xảy ra phản ứng:
CaCO3 ––(t°)––> CaO + CO2 ↑
MgCO3 ––(t°)––> MgO + CO2 ↑
Ta có: nCO2 = 0,95+0,015=0,965cmol
Nếu đá vôi bị phân hủy hoàn toàn thì khối lượng giảm:
0,965.44=42,46g
Vì khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%
=> m giảm =100.44,22%= 40,22g
Vậy tỉ lệ đá vôi bị phân hủy là \(\dfrac{40,22}{42,46}.100=94,72\%\)