Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá
trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 20.
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong không khí, sau phản ứng thu được 16g đồng (II) oxit A) Tính khối lượng của kim loại đồng đã phản ứng B) Tính thể tích không khí cần dùng (oxi chiếm 20% thể tích không khí) C) Dùng 3,36 lít hiđro (đktc) để khử lượng đồng (II) oxit nói trên đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắng A
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHHL 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2<--0,1<-------0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
b) \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 2,24 : 20% = 11,2 (l)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15<-0,15----->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\\n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)
Bài làm:
Số mol đồng oxit (CuO) là:
$n_{CuO}$ = $\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}$ = $\frac{16}{80}$ = 0,2 (mol)
PTHH: 2Cu + $O_{2}$ --$t^{o}$--> 2CuO
Theo PT: 2 mol 1 mol <-- 2 mol
Theo bài: 0,2 mol 0,1 mol <-- 0,2 mol
a)Khối lượng đồng (Cu) là:
$m_{Cu}$ = $M_{Cu}$ . $n_{Cu}$ = 64. 0,2 = 12,8 (g)
b)Thế tích khí oxi ($O_{2}$) là:
$V_{O_{2}}$ = $n_{O_{2}}$ . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Thể tích chiếm 20% thể tích không khí
=>$V_{kk}$ = 22,4 : 20% = 11,2 (lít)
c)Số mol khí hiđro ($H_{2}$) là:
$n_{H_{2}}$ = $\frac{m_{H_{2}}}{M_{H_{2}}}$ = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Xét tỉ lệ: $\frac{0,2}{1}$ > $\frac{0,15}{1}$
=> CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Theo PT: 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Theo bài: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
Số mol đồng (Cu) là: 0,15 mol như PTHH
Số mol đồng (II) oxit (CuO) dư là: 0,05 mol tự tính
=> mA = 0,15.64 + 0,05.80 = 13,6 (g)
ok chưa nè
#Aria_Cortez
Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Hãy tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.(Cho Cu = 64; O = 16)
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
\(V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
nCuO=8/80=0,1(mol)
CuO+H2->Cu+H2O
1 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,1: 0,1 : 0,1: 0,1 (mol)
VH2=0,1x22,4=2,24(lít)
Dùng khí hiđro để khử toàn bộ hỗn hợp gồm 24,0 gam đồng(II)oxit và 16,0 gam sắt(III)oxit ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) dùng để khử hết hỗn hợp oxit trên là
`CuO+ H_2 -> Cu+ H_2O`
`0,03 ----0,03` mol
`Fe_2O_3+ 3H_2 ->2Fe + 3H_2O`
`0,1-------0,3` mol
`n_(CuO) = 2,4/80 =0,03` mol
`n_(Fe_2O_3)=16/160 =0,1` mol
`=> V_(H_2)=(0,3+0,03).22,4=7,392 l`
Để phản ứng hết với 24 gam đồng (II) oxit thì cần dùng V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít
Mng trình bày cả lời giải ra giúp em với ạ
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3-->0,3
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 (l)=> B
Khử 16 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro .Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
a. 3,36 lít
b. 5,04 lít
c. 6,72 lít
d, 2,24 lít
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
=> Chọn C
Khử hết 4 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\)
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro,thể tích khí hiđro (đktc) thu được là: A. 14,22 lít B. 15,23 lít C. 12.56 lít D. 13,44 lít.
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6--->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
=> D
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,6 0,6 ( mol )
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
--> D
Sửa đề: thể tích khí hiđro phản ứng:v
Để thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 2,8 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Cu}=6-2,8=3,2\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,05+0,05=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\ \Rightarrow D\)
Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định kim loại M và công thức hóa học của oxit trên?
CTHH: AxOy
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: AxOy + yH2 --to--> xA + yH2O
\(\dfrac{0,06}{y}\)<--0,06---->\(\dfrac{0,06x}{y}\)
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,06x}{y}\)---------------->\(\dfrac{0,03xn}{y}\)
=> \(\dfrac{0,03xn}{y}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{y}{x}=\dfrac{2}{3}n\)
\(M_{A_xO_y}=\dfrac{3,48}{\dfrac{0,06}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> \(x.M_A=42y\)
=> \(M_A=\dfrac{42y}{x}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 56 (g/mol)
=> A là Fe
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2n}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4