Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá
trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 20.
Để khử m gam đồng(II) oxit cần dùng 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Giá
trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 20.
9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng
V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.
Bài 1: Khử hoàn toàn đồng (II) oxit thu được 12,8 gam đồng
a, Tính thể tích khí H2 cần cho phản ứng (ở đktc)
b, Tính khối lượng đồng (II) oxit đã dùng
Bài 2: Khử hoàn toàn 48 gam sắt (III) oxit bằng khí H bằng khí H2
a, Tính thể tích khí hiđro cần dùng (ở đktc)
b, Tính khối lượng sắt thu được
Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit thu được sản phẩm gồm đồng và nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng (ở đktc)?
c. Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng?
. Để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của a và V. (Cho: Al = 27; O = 16)
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong 3,36 lít khí oxy (đkc) . Hỏi có bao nhiêu gam đồng II oxit (CuO) tạo thành ?
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)