câu 4. giải biết theo phương trình hóa học
- Đất cháy hoàn toàn 128(g) Fe trong khí cơ
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí oxi ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) tham gia phương thức
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trung bình chứa khí oxi a, Viết Phương Trình Hóa Học b, Tính thể tích khí O2(điều kiện tiêu chuẩn) theo thời gian phản ứng (Fe=56)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\a,3 Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(lít\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
a) C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,3}{46}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,05-->0,15-------->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> Vkk = 3,36 : 20% = 16,8 (l)
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?
cho cho 11,2 gam fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit hcl dư
a.viết phương trình hóa học xảy ra
B.tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khối khí lượng khí vừa sinh ra ở trên
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh (1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O (2)
Theo pthh (2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 23 gam rượu etylic
a) viết phương trình hoá học sảy ra
b) tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{C_2H_6O}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: C2H6O + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,5------------------->1
=> VCO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
a) PTHH : \(C_2H_6O+3O_2\left(t^o\right)->2CO_2+3H_2O\) (1)
b) \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{12.2+1.6+16}=0,5\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_6O}=1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
2. Để điều chế được oxit sắt từ (Fe3O4), ta đốt cháy hoàn toàn 16,8g dây sắt trong 4,48 lít khí oxi (ở điều kiện chuẩn)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
c. Viết công thức về khối lượng của oxit sắt từ tạo thành
a) \(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=0,3\left(mol\right);n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{3}=\dfrac{0,2}{2}\) => Cả 2 chất đều phản ứng hết
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
c)Cách 1 :
Bảo toàn khối lượng => \(m_{Fe_3O_4}=m_{Fe}+m_{O_2}=16,8+6,4=23,2\left(g\right)\)
Cách 2: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
nK=0,2(mol)
PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O
nK2O= 0,1(mol) => mK2O=0,1.94=9,4(g)
nO2=0,05(mol) -> V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
V(kk,dktc)=5.V(O2,dktc)=5.1,12=5,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 2,768 Lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi dư a,viết phương trình phản ứng,tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng ở (điều kiện tiêu chuẩn) b,tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20 phần trăm thể tích không khí
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
Vì n và V tỉ lệ thuận với nhau. Nên ta có:
\(V_{O_2}=2.V_{CH_4}=2.2,768=5,536\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=\dfrac{100}{21}.V_{O_2}=\dfrac{100}{21}.5,536=\dfrac{2768}{105}\left(l\right)\)
Cho 6,5g kẽm tham gia phản ứng với axit clo hiđric. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Ta có pt : \(Zn+2HCL->ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt (ở câu a ) , có : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(DKTC\right)}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
nZn= \(\dfrac{6,5}{65}\) = 0,1 (mol)
a. PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
b. nH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)