lập PTHH theo sơ đồ p/ứ hóa học
e, \(C_xH_y+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
f, \(C_nH_{2n+2}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
h, \(C_nH_{2n}+O_2\rightarrow CO_2+H_2o\)
lập PTHH theo sơ đồ p/ứ hóa học
e, \(C_xH_y+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
f, \(C_nH_{2n+2}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
h, \(C_nH_{2n}+O_2\rightarrow CO_2+H_2o\)
\(2C_xH_y+\left(\dfrac{2x+y}{2}\right)O_2\rightarrow2xCO_2+yH_2O\)
\(C_nH_{2n+2}+\left(\dfrac{3n+1}{2}\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
Cân bằng phương trình hóa học:
1) \(C_nH_{2n}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
2) \(C_nH_{2n+2}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
3) \(C_nH_{2n-2}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
4) \(C_nH_{2n-6}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
5) \(C_nH_{2n+2}O+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
6) \(C_xH_yO_z+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
7) \(C_xH_yO_zN_t+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
8) \(CH_x+O_2\rightarrow CO_y+H_2O\)
9) \(FeCl_x+Cl_2\rightarrow FeCl_3\)
10) \(Fe_xO_y+CO\rightarrow FeO+CO_2\)
11) \(Fe_xO_y+CO\rightarrow Fe+CO_2\)
12) \(Fe_xO_y+Al\rightarrow Fe+Al_2O_3\)
1) 2CnH2n+3nO2→2nCO2+2nH2O
2) CnH2n + 2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\) O2 -> nCO2 + (n+1)H2O.
3) CnH2n – 2 + \(\dfrac{3n-1}{2}\) O2 -> nCO2 +(n-1) H2O.
4) CnH2n-6 +\(\dfrac{3n-3}{2}\) O2 -> nCO2 + (n-3) H2O
5) CnH2n+2O+\(\dfrac{3n}{2}\)O2→nCO2+(n+1)H2O
6) 2CxHyOz + \(\dfrac{4x+y-2z}{2}\) O2 →2x CO2 + yH2O
7) CxHyOzNt + \(\left(x+\dfrac{y}{4}\right)-\dfrac{z}{2}\)O2→xCO2+\(\dfrac{y}{2}\)H2O + \(\dfrac{t}{2}\) N2
8) CHx+\(\left(y+\dfrac{x}{4}\right)\)O2→COy+\(\dfrac{x}{2}\)H2O
9) 2FeClx+(3-x)Cl2→2FeCl3
10) FexOy+(y-x)CO→xFeO+(y-x)CO2
11) FexOy+yCO→xFe+yCO2
12) 3FexOy+2yAl→3xFe+yAl2O3
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ \(X\) có dạng tổng quát là \(C_nH_{2n}O_2\), thu được \(V\) lít khí \(CO_2\) (đktc) và 3,6 gam \(H_2O\).
1. Xác định công thức phân tử của \(X\).
2. Hấp thụ hoàn toàn \(V\) lít khí \(CO_2\) thu được ở trên vào 150ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 1M, thu được \(m\) gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của \(m\).
3. Cho 4,4 gam \(X\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(NaOH\), thu được 4,1 gam muối. Xác định công thức cấu tạo của \(X\).
1)
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18}= 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$C_nH_{2n}O_2 \to nCO_2 + nH_2O$
$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_C = 0,2(mol) ; n_H = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,4 - 0,2.12-0,4.1}{16} = 0,1(mol)$
$n_X = \dfrac{1}{2}n_O = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = 12n + 2n + 32 = \dfrac{4,4}{0,06} = 88$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của X là $C_4H_8O_2$
2)
$n_{Ba(OH)_2} = 0,15(mol) < n_{CO_2} = 0,2(mol)$
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05 0,05 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3} = 0,15 - 0,05 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,1.197 = 19,7(gam)$
3)
CTTQ của muối : $RCOONa$
$n_{muối} = n_X = 0,05(mol) \Rightarrow M_{muối} = R + 67 = \dfrac{4,1}{0,05} = 82$
$\Rightarrow R = 15(-CH_3)$
Vậy CTCT của X là $CH_3COOC_2H_5$
HOÀN THÀNH CÁC PHẢN ỨNG SAU :
1. \(C_nH_{2n-2}+O_2\) --> \(CO_2+H_2O\)
2. \(C_nH_{2n}+O_2\) ---> CO2 + H2O
3. \(C_n+H_{2n+2}+O_2\) ---> \(CO_2+H_2O\)
4. \(C_6H_6+O_2\) ---> \(CO_2+H_2O\)
5. Al + \(Fe_3O_4\) ---> \(Al_2O_3+Fe\)
4. 2C6H6 + 15O2 -> 12CO2 + 6H2O
5. 8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe
Hoan thanh cac pthh sau :
a) \(c_nH_{2n-2}+?->CO_2+H_2O\)
b)\(HCl+CaCO_3->CaCl_2+H_2O+?\)
c)\(CH_4+O_2+H_2O->CO_2+H_2\)
d)\(Fe+H_2SO_4->Fe_2\left(SO4\right)_3+H_2O+NO\)
e)\(CH_3COOH+Fe_2O_3->\left(CH_3COOH\right)_3Fe+H_2O\)
f)\(C_nH_{2n+1}CHO+O_2->CO_2+H_2O\)
g)\(.....+CuO->......+H_2O\)
h)\(Fe_xO_y+CO->.....+....\)
phương trình d của bạn bị nhầm rồi
\(C_nH_{2n+2}\rightarrow|^{X_1\rightarrow X_2\rightarrow X_3}_{Y_1\rightarrow Y_2\rightarrow Y_3}\)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng dạng CTCT và ghi rõ điều kiện biết X3 và Y3 có cùng CTPT là C2H6O và X1, Y1, ... chỉ chứa C, H, O
C3H8 --to,xt--> CH4 + C2H4
_____________(X1)_____(Y1)
2CH4 + O2 --to,p,xt--> 2CH3OH
(X1)_______________(X2)
2CH3OH --xt,to--> CH3-O-CH3
(X2) __________________(X3)
C2H4 + HCl → C2H5Cl
(Y1)___________ (Y2)
C2H5Cl + KOH → C2H5OH + KCl
(Y2)______________(Y3)_________
Ancol đa chức có công thức là \(C_nH_{2n+2-2k-z}\left(OH\right)_z\) k là số liên kết \(\pi\) + số lk vòng n,z là các số tự nhiên z<=n
Cho hỏi là vì sao z<=n ,z>n tớ thấy cũng được mà ?????
đốt cháy hoàn toàn 15,2g hh Y gồm axit \(C_nH_{2n+1}COOH\) và ancol \(C_mH_{2m+1}OH\)( có số cacon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44l khí CO2 và 14,4g H2O. thực hiện phản ứng este hóa trên với hiệu suất 90% thu được x(G) este. Tính x
Gọi số mol axit là a(mol)
số mol ancol là b(mol)
nCO2=0,6(mol)
=>a*(n+1)+bm=0,6(1)
nH2O=0,8(mol)
=>a*(n+1)+b*(m+1)=0,8(2)
mhh=15,2(g)
=>a*(14n+46)+b*(14m+18)=15,2(3)
từ(1,2,3)
=>a=0,1
b=0,2
na+mb=0,5
=>n+2m=5
ta có n+1\(\ne\)m
=> nghiệm đúng là n=3, m=1
Vậy x=0,1*102*0,9=9,18(g)
Cân bằng PTHH sau:
\(O_2\) + \(C_nH_{2^{n+2}}\) \(\rightarrow\) \(CO_2\) + \(H_2O\)
Este X (đơn chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X có dạng là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-2O2.
D. CnH2n-4O2.
Chọn đáp án C
Este tạo từ một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C
đơn chức, mạch hở ⇒ Este X chứa 2 liên kết π và 2 nguyên tử oxi.
⇒ Este đó phải có dạng CnH2n–2O2