Để oxi hóa hết m gam nhôm cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng
thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của m và a.
. Để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của a và V. (Cho: Al = 27; O = 16)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\a=m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
8/ Cho kim loại nhôm Al phản ứng với 6,72 lít khí oxi O2 ở đktc , sau phản ứng tạo thành nhôm oxit Al2O3 . a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng? b/ Tính số gam nhôm đã phản ứng? c/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng ? (Theo 2 cách) Giúp mình vớiiii ạ
a) $4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) $n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)$
$m_{Al\ pư} = 0,4.27 = 10,8(gam)$
c)
Cách 1 :
$m_{Al_2O_3} = m_{Al} + m_{O_2} = 10,8 + 0,3.32 = 20,4(gam)$
Cách 2 :
Theo PTHH, $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al\ pư} = 0,2(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6\left(g\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \rightarrow m_{Al_2O_3}=10,8+9,6=20,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
a/ PTHH
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b/
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{102}=0.1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
4 2
x 0.1
\(=>x=\dfrac{0.1\cdot4}{2}=0.2=n_{Al}\)
\(=>m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
M là nguyên tố phi kim có hóa trị nhỏ hơn VI. Đốt cháy hoàn toàn m (gam) M thì cần dùng 3,5 lít khí oxi (đktc) sau phản ứng thu được 8,875 gam một oxit của M. Tìm m và CTHH của oxit
\(n_{O_2}=\dfrac{3,5}{22,4}=0,15625\left(mol\right)\)
Thep ĐLBTKL: mM + mO2 = mMxOy
=> mM = 8,875 - 0,15625.32 = 3,875(g)
=> \(n_M=\dfrac{3,875}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
___\(\dfrac{3,875}{M_M}\) ->\(\dfrac{3,875y}{2x.M_M}\)
=> \(\dfrac{3,875y}{2x.M_M}=0,15625=>M_M=\dfrac{62y}{5x}=\dfrac{31}{5}.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=5\) => MM = 31(P) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\) => CTHH: P2O5
Áp dụng ĐLBTKL :
mAl + mO2 = mAl2O3
8,1 + 4,032 : 22,4 × 32 = 13,86 (g)
\(n_{O_2} = \dfrac{4,032}{22,4} = 0,18(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ \dfrac{n_{Al}}{4} = 0,075 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,06\)
Suy ra: Al dư
Bảo toàn khối lượng :
\(m = m_{Al\ dư} + m_{Al_2O_3} = m_{Al\ dư} + m_{Al\ pư} + m_{O_2}=m_{Al\ ban\ đầu} + m_{O_2} = 8,1 + 0,18.32 = 13,86(gam)\)
Điện phân nóng chảy 20,4 gam Nhôm oxit ( hợp chất tạo bởi Al và O ) thu được 10,8 gam nhôm và V lít khí Oxi ( ở đktc ) . Giá trị của V là ( Al = 27, O = 16 )
Cách mà mình hay dùng:
\(20,4-10,8=9,6\)
\(\Rightarrow A\)
Theo ĐLBTKL: mAl2O3 = mAl + mO2
=> mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6 (g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
=> C
Điện phân nóng chảy 20,4 gam Nhôm oxit ( hợp chất tạo bởi Al và O ) thu được 10,8 gam nhôm và V lít khí Oxi ( ở đktc ) . Giá trị của V là ( Al = 27, O = 16 )
\(PTHH:2Al_2O_3\underrightarrow{t^o}4Al+3O_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\\ m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=20,4-10,8=9,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)