để đốt hoàn toàn 32 gam chất Y cần dùng 8,96 lít O2(đktc), thu được khí CO2 và nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và lượng nước tạo thành
Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành.
nO2 = 44,8 : 22,4 = 2 (l)
pthh X + O2 -->2 CO2 +H2O
2---> 4-------> 2 (mol)
=> mCO2 = 4 . 44 = 176(g)
=> mH2O = 2.18 = 36 (g)
Gọi nH2O = a (mol)
=> nCO2 = 2a (mol)
mH2O = 18a (g)
mCO2 = 2a . 44 = 88a (g)
nO2 = 44,8/22,4 = 2 (mol)
mO2 = 2 . 32 = 64 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mH2O + mCO2
=> 16 + 64 = 18a + 88a
=> a = 40/53 (mol)
mCO2 = 88 . 40/53 = 3520/53 (g)
mH2O = 18 . 40/53 = 720/53 (g)
Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
TK:
https://lazi.vn/edu/exercise/452918/dot-chay-16g-chat-a-can-4-48-lit-khi-oxi-o-dktc-thu-duoc-khi-co2-va-hoi-nuoc-theo-ti-le-so-mol-la-1-2-tinh-khoi-luong
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
a)
Do \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(ay+0,4.2=2ax+2ax\)
=> 4ax - ay = 0,8 (2)
(1)(2) => ax = 0,2 (mol); ay = 0 (mol)
=> A chỉ chứa C và H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=ax\left(mol\right)\\n_H=4ax\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.ax=2,4\left(g\right)\\m_H=1.4ax=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Xét \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: (CH4)n
Mà M = 16 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam chất Y cần dùng vừa đủ 1,12 lít O2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích 1:2. Tính khối lượng CO2 tạo thành
Giải thích các bước giải:
gọi a là số mol CO2
=>nH2O = 2a(mol)
nO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) =0,05(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mY+mO2=mCO2+mH2O
=> 4 + 0,05.32 = 44a + 18.2a
=> a=0,07(mol)
mCO2=0,07.44=3,08 g
Giải thích các bước giải:
gọi a là số mol CO2
=>nH2O = 2a(mol)
nO2 =
đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam X cần dùng 67,2 lít khí oxit ở đktc sau phản ứng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ về mol là nCO2=1,5 nH2O tính khối lượng CO2 khối lượng H2O cho biết A chứ nguyên tố hoá học nào
để đốt cháy hết 1,6 gam hợp chât Y cần dùng 1,2.10^23 phân tử oxi , thu được khí co2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1:2 . a.tính khối lượng khí co2 và hơi nước tạo thành
b. tính cthh của Y, biết tỉ khối của Y đối vs Hidro là 8
Để đốt cháy hết 1,6(g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.
1. Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành.
2. Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8.
1)
\(n_{O_2} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)\)
Gọi \(n_{CO_2} = a(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 2a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
1,6 + 0,2.32 = 44a + 2a.18
\(\Rightarrow a = 0,1\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,1.44 = 4,4(gam)\)
2)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O
\(n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\\ n_Y = \dfrac{1,6}{8.2} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_Y} =\dfrac{0,1}{0,1} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\)
Vậy CTPT của Y : CH4.
Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2; đồng thời khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 11,63%
B. 23,26%
C. 17,44%
D. 21,51%
Đốt cháy hoàn toàn a(g) hợp chất X cần dùng 44,8 lít khí oxi (đktc) thu được V (lít) khí CO2 và b(g) nước. Cho b(g) hơi nước tác dụng hết với 124g Na2O. Tìm a biết khí CO2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ số mol là 1:1
Ta cÓ PTHH :
H2O + Na2O \(\rightarrow\) 2NaOH
nNa2O = m/M = 124/62 = 2 (mol)
TheO PT : => nH2O = nNa2O = 2(mol)
Vì nCO2 : nH2O =1:1 => nCO2 = nH2O = 2(mol)
Do đó: mCO2 = n .M = 2 . 44 =88(g) và mH2O = n .M = 2 .18 =36(g)
nO2 = V/22.4 = 44.8/22.4 = 2(mol)
=> mO2 = n .M = 2 x 32 = 64(g)
Theo ĐLBTKL : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> a + 64 = 88 + 36
=> a =60 (g)