Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 4,958 lít khí H2 ở (đktc). Giá trị của a là
A.11.2
B.5.6
C.22.4
D.1.12
Hoàn tan hết m gam gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 132,08 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,5472 gam
B. 25,6 gam
C. 27,52 gam
D. 23,04 gam
Đáp án : D
nH2 = 0,08 mol < nHCl = 0,8 mol
=> Fe phản ứng hết với HCl tạo Fe2+
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- -> AgCl
mkết tủa = mAg + mAgCl
=> nAg = 0,16 mol
=> nAg = n F e 2 + = 0,16 mol
=> nFeO = 0,08 mol
Nếu là FeO
-> nHCl = 2nFe + 2nFeO = 0,32 mol < nHCl
=> oxit là Fe3O4 với số mol là 0,08 mol
=> m = 23,04g
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Câu 6: Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được FeSO4 và 4,48 lít khí H2 ở (đktc). Giá trị của a là A. 11,2 g B. 5,6g C. 22,4g D. 1,12g
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
--> Chọn A
Fe + H2SO4-- > FeSO4 + H2
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nFe = 0,2 (mol)
= > mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
=> A
Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
⇒ Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3.
⇒ Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 10,16
B. 16,51
C. 11,43
D. 15,24
Đáp án B
Bảo toàn N:
nNO3- = nHNO3 – nNO = 0,875. 0,8 – 0,07 = 0,63 ⇒ n Fe(NO3)3 =0,21 mol
nFeCl3 = 0,08 mol ⇒ nFeCl2 = 0,21 – 0,08 =0,13 ⇒ mFeCl2 = 16,51g
Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
=> Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3.
=> Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là
A. 10,16
B. 16,51
C. 11,43
D. 15,24
Cho 4,8 gam magnesium Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid HCl dư, sau phản ứng thu được V lít khí hydrogen (ở đktc). Giá trị của V là: (biết Mg=24) *
a. 4,48
b. 2,24
c. 9,916
d. 4,958
Câu 1: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít.
Câu 3: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,719 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
( Lưu ý : giải ra rồi mới chọn đáp án )
\(1.\\ n_A=\dfrac{16,8}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{A}=0,3\\ \Rightarrow A=56g/mol\\ \Rightarrow A.là.Fe\\ \Rightarrow Chọn.A\\ 2.\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 3.\\ Axit:H_2SO_4;HCl\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 4.\\ 3,719l\Rightarrow3,7185\\ CTHH:R\\ n_R=\dfrac{3,6}{R}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\\ \Rightarrow R=24g/mol,Mg\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
A. 0,06 < m < 6,66.
B. 0,06 < m < 1,66
C. 0,6 < m <6,66.
D. 0,6 < m < l,66.
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y(không có oxi) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m và x là
A. 25,167 và 22,235
B. 15,850 và 10,300
C. 15,850 và 14,875
D. 10,525 và 12,000
Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,4
nCl- = 2nH2 = 0,3
m↓ = 5,2 + 0,3.17 = 10,3 g
mmuối = 5,2+0,3.35,5= 15,85 g