\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
--> Chọn A
Fe + H2SO4-- > FeSO4 + H2
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nFe = 0,2 (mol)
= > mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
=> A
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
--> Chọn A
Fe + H2SO4-- > FeSO4 + H2
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nFe = 0,2 (mol)
= > mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
=> A
cho 22,4g fe tác dụng với dung dịch h2so4.Tạo muối sắt (2) sunfat và khí hdro.Tính: a/thể tích khí h2 thu đc ở đktc.b/khối lượng h2so4 phản ứng.c/khối lượng feso4 tạo thành.mng giúp mình với ạ<3
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 12,25 gam H2SO4 . Tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc.
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
a) Phân hủy hoàn toàn 63,2 gam KMnO4 sẽ thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Cùng lúc đó người ta cho 28 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tính thể tích H2 thu đc ở đktc
b) Dẫn các khí thu đc từ các thí nghiệm trên vào bình kín không có không khí rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Hỏi sau phản ứng cháy chất nào dư? Dư bao nhiêu gam ?
c) Nếu dẫn thể tích H2 đó vào 1 bình kín chứa 166 gam Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng xong tính khối lượng Fe3O4 phản ứng và khối lượng sắt sinh ra.
cho 11,2 g Fe và 2,4 g Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 ở đktc . cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam . tính m
Câu 8. Cho nhôm tác dụng hết với 3,36 lít khí oxi (ở đktc). Hãy: a/ Viết phương trình hóa học xảy ra b/ Tính khối lượng oxit tạo thành Câu 10. Khử hoàn toàn 46,4 gam oxit sắt từ bằng khí hidro. Hãy: a/ Tính số gam sắt thu được b/ Tính thể tích khí hidro (đktc) đã phản ứng. Câu 11. Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước. Câu 12. Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: a/ Tính số gam thủy ngân thu được b/ Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng.
Bài 1: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí Hiđro ở đktc. a. Tìm V b. Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng c. Tìm khối lượng của HCl
Cho 8.4 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam HCl phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng FeCl2 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng à thể tích khí (đktc) H2 thu được