Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các khí sau:
c) butan, vinyl axetilen, divinyl
Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các khí sau:
a)butan, but – 1 – in, but – 2 – en, Khí cacbonic, Khí Hidro sunfua
b)etan, buta-1,3-đien, propin, Khí cacbonic, Khí Amoniac
c)butan, vinyl axetilen, đivinyl, khí sunfurơ, Khí oxi
d)metan, etilen, axetilen và khí cacbonic, khí Clo
câu 3 tham khảo
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các chất tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: CH2=CH−C≡CHCH2=CH−C≡CH (vinyl axetilen)
CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3CH2=CH−C≡CH+AgNO3+NH3→CH2=CH−C≡CAg↓+NH4NO3
+ Không hiện tượng: C4H10, CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
- Dẫn 2 khí còn lại qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: C4H10
+ dd nhạt màu dần: : CH2=CH−CH=CH2CH2=CH−CH=CH2 (đivinyl)
CH2=CH−CH=CH2+2Br2→CH2Br−CHBr−CHBr−CH2Br
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các khí sau: CH4 ;CO2 ;C2H2; H2
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2 và H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4, H2. (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4
Ta có khí Metan có lẫn một ít khí Axetilen. Bằng phương pháp hóa học em hãy trình bày cách thu được khí Metan tinh khiết? Hãy viết PTHH đã sảy ra ?
ta sục qua Br2 thì thu đc CH4 tinh khiết
C2H2+2Br2->C2H2Br4
Dẫn qua dd Br2 dư, C2H2 kết hợp và làm mất màu Br2:
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Có 3 lọ thủy tinh không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các khí : Oxi , Không khí, Nitơ. Hãy trình bày cách nhận biết các chất khí trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học ?
Tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm que đóm tắt là N2
- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2
- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các khí tác dụng với que đóm còn tàn đỏ:
+ Không hiện tượng: Không khí
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: N2
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu metan, axetilen, cacbon đioxit
- Dẫn từng khí vào dd Ca(OH)2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) vào dd Brom dư.
+ Dd brom nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các lọ mất nhãn CaO, P2O5, Al2O3
cho tác dụng với nước
tan => P2O5 và CaO
ko tan => Al2O3
nhúng QT vào 2 chất còn lại
QT hóa xanh => Ca(OH)2 => CaO
QT hóa đỏ => H3PO4 => P2O5
tk
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: CaO, P2O5, Al2O3
=>Trích mẫu thử của 3 chất cho vào ống nghiệm có sãn H2O, lắc nhẹ:
- Không tan trong nước : Al2O3
- Tan trong nước : CaO và P2O5
Tiếp tục thử bằng quỳ tím :
- Màu xanh : lọ ban đầu là CaO
- Màu đỏ : lọ ban đầu là P2O5
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các lọ đựng các chất khí sau: oxi, cacbonic, lưu huỳnh dioxit, hidro, cacbon oxit
ta nhận biết các khí sau bằng cách
lấy một que đóm đưa vào miệng mỗi lọ
lọ nào khiến cho que đóm cháy bùng lên là khí oxi
lọ nào khiến cho que đóm cháy màu xanh nhạt là khi hiđro
lọ nào khiến cho que đóm tắt đi alf khí cacbonic,cacbonoxit(hai khí này là một)
lọ còn lại là khí lưu huỳnh đi oxit
dán nhãn cho mỗi lọ
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch hóa chất sau:
1.C2H5OH;CH3COOH;NaOH,C6H12O6.
2.C12H22O11;C6H12O6;KOH; CH3COOH.
1, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: NaOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Ko hiện tượng: C2H5OH
2, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: KOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C12H22O11, C6H12O6 (tương tự như phần a)
Trích các chất vào các ống nghiệm để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na tác dụng vào mấy ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào sủi bọt khí là C2H5OH
C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2 H2
2 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3, sau phản ứng có chất màu sáng bạc là Ag, tương ứng chất ban đầu là Glucozơ .
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2 Ag
Chất còn lại là C6H6
có 4 bình khí đựng riêng biệt từng khí sau: Metan, Etilen, Axetilen, khí cacbonic nhưng đều không có nhãn. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết khí trong mỗi bình. Viết phương trình phản ứng đã dùng?
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- CO2 bị hấp thụ
- Còn lại ko hiện tượng
Dẫn qua dd Br2 dư:
- C2H2 làm mất màu Br2 và có kết tủa màu vàng
- C2H4 làm mất màu Br2
- CH4 không làm mất màu Br2