Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Iu chị Lê Huỳnh Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Mai
8 tháng 1 2022 lúc 14:30

21.5.

- Rêu: rêu.

- Quyết: dương xỉ, rau bợ.

- Hạt trần: kim giao, thông.

- Hạt kín: khoai tây, ớt.

21.6. Thực vật được chia thành bốn nhóm:

- Rêu: không có mạch dẫn.

- Dương xỉ: có mạch dẫn, không có hạt.

- Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.

- Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, có hoa.

21.7.

- Làm lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, bắp cải,...

- Làm thuốc, gia vị: quế, hồi, ngải cứu,...

- Làm đồ dùng, giấy: bạch đàn, tre,...

- Làm cây cảnh và trang trí: vạn tuế, các loại cây hoa,...

- Cho bóng mát và điều hòa không khí: các cây gỗ lớn,...

Nguyễn Phương Mai
8 tháng 1 2022 lúc 14:31

Tham khảo nhé bn! 

Quý Đinh Thị Hồng
Xem chi tiết
Nguyễn Hữu Hoàng Nam diz
18 tháng 4 2023 lúc 20:48

Thực vật được chia thành 4 nhóm:

- Nhóm rêu: có rễ giả, chưa có mạch, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm dương xỉ: có rễ thật, có mạch dẫn, sóng ở nơi đất ẩm, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm hạt trần: có mạch dẫn, có noãn, không có hoa và quả

- Nhóm hạt kín: có mạch dẫn, có hoa và quả, hạt nằm trong quả

 

Quý phạm thái
Xem chi tiết
anime khắc nguyệt
10 tháng 4 2022 lúc 18:14

í 2 TK - Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống con người: làm thức ăn, làm trang phục, làm đồ trang trí,… - Động vật được dùng làm công cụ thí nghiệm: dung cho nghiên cứu khoa học thử thuốc. - Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.

Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Linh
17 tháng 3 2022 lúc 14:54

Tham khảo :
 Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thải lớn : nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.

1. Nhóm chim chạy

Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thào nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cáu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc

2. Nhóm chim bơi

Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.

Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.

Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biến Nam Bán cầu.

Đại diện : Chim cánh cụt

3. Nhóm Chim bay

Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi vởn những lôi sông đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú )

Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện , Chim bổ câu, chim én...

TV Cuber
17 tháng 3 2022 lúc 14:55

tham khảo

 

1. Nhóm chim chạy

Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.

Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.

Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.

Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc (hình 44.1).


2. Nhóm chim bơi

Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.

Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.

Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán cầu.

Hình 44.2. Chim cánh cụt

Đại diện : Chim cánh cụt (hình 44.2).


3. Nhóm Chim bay

Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú ) (hình 44.3)


Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.

Đại diện , Chim bổ câu, chim én...

II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM

Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:

Mình có lông vũ bao phủChi trước biến đổi thành cánhCó mỏ sừngPhổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấpTim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thểTrứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹLà động vật hằng nhiệt 
Valt Aoi
17 tháng 3 2022 lúc 14:58

tham khảo

 

1. Nhóm chim chạy

Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.

Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.

Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.

Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc (hình 44.1).

 


2. Nhóm chim bơi

 

Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.

Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.

Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán cầu.

Hình 44.2. Chim cánh cụt

Đại diện : Chim cánh cụt (hình 44.2).

 


3. Nhóm Chim bay

 

Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú ) (hình 44.3)

 


Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.

 

Đại diện , Chim bổ câu, chim én...

II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM

Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:

Mình có lông vũ bao phủChi trước biến đổi thành cánhCó mỏ sừngPhổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấpTim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thểTrứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹLà động vật hằng nhiệt 

xxxxxxxx
Xem chi tiết
Đào Tùng Dương
30 tháng 11 2021 lúc 22:01

Thực vật được chia thành 4 nhóm: 

- Nhóm rêu: có rễ giả, chưa có mạch, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm dương xỉ: có rễ thật, có mạch dẫn, sóng ở nơi đất ẩm, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm hạt trần: có mạch dẫn, có noãn, không có hoa và quả

- Nhóm hạt kín: có mạch dẫn, có hoa và quả, hạt nằm trong quả

Minh Hiếu
30 tháng 11 2021 lúc 22:01

* Có thể phân chia các quả trên thành 2 nhóm

- Dựa vào số lượng hạt:

     + Quả nhiều hạt:đu đủ, cà chua, đậu hà lan…

     + Quả một hạt: Quả mơ, quả táo, quả thìa là

- Dựa vào ăn được hay không

     + Ăn được: đu đủ, mơ,chanh, táo..

     + Không ăn được: Quả bông, quả chò, quả thìa là

* Đặc điểm dùng để phân chia:

- Dựa vào số lượng hạt

- Dựa vào hạt ăn được hay không ăn được

Thư Phan
30 tháng 11 2021 lúc 22:01

Tham khảo

Thực vật chia thành 5 loại: Tảo - Rêu - Quyết - Hạt trần - Hạt kín

Nam Khánh 2k
Xem chi tiết
Phùng Thị Hồng Duyên
Xem chi tiết
Hquynh
17 tháng 3 2021 lúc 12:12

TK

Căn cứ vào vỏ quả khi chín chia quả thành hai loại: quả khô
và quả thịt.

*QUẢ KHÔ
*Quả khô: Khi chín vỏ: khô, cứng, mỏng.
*Có thể chia quả khô thành 2 loại:
- Quả khô nẻ: Khi chín, vỏ quả tự tách ra được. Ví dụ: Quả bông, quả đậu Hà lan, quả điệp, quả nổ…
-Quả khô không nẻ: Khi chín, vỏ quả không tự tách ra được. Ví dụ: Quả me, quả thìa là, quả chò, quả lạc…

*QUẢ THỊT:

* Có thể chia quả thịt thành 2 loại:
-Quả mọng: Quả khi chín gồm toàn thịt quả.
Ví dụ:Quả đu đủ, cà chua, chuối,….
- Quả hạch: Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
Ví dụ: Quả xoài, cóc, mơ, táo,…

Vũ Quỳnh Trúc Nhi
Xem chi tiết
trang đặng minh hào
Xem chi tiết

Tham khảo:

Thực vật được chia thành 4 nhóm: 

- Nhóm rêu: có rễ giả, chưa có mạch, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm dương xỉ: có rễ thật, có mạch dẫn, sóng ở nơi đất ẩm, sinh sản bằng bào tử

- Nhóm hạt trần: có mạch dẫn, có noãn, không có hoa và quả

- Nhóm hạt kín: có mạch dẫn, có hoa và quả, hạt nằm trong quả

Vũ Quang Huy
24 tháng 3 2022 lúc 10:28

tham khảo

Nhóm thực vậtĐặc điểm nhận dạng
Cây rêuNhỏ, sống ở những nơi ẩm ướt.
Cây dương xỉLá non cuộn tròn, dưới lá già có các túi bào tử.
Cây thông (hạt trần)Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
Cây cam (hạt kín)

Hạt được bao bọc bên trong quả.

 

Mục 1,2,3 trang 87,88 Vở bài tập Sinh học 6 | Vở bài tập Sinh học 6